Họ và tên thí sinh: ................................................................ Số báo danh: ......................................................................... 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Câu 1: Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (Io) có cấu trúc di truyền: 0,2 AB AB + 0,1 Ab aB + 0,3 AB aB + 0,4 ab ab = 1. Quần thể Io tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quầ thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là: A. 0,45 và 0,5 B. 0,3 và 0,55 C. 0,4 và 0,55 D. 0,35 và 0,5 Câu 2: Khi nói về cơ thể di truyền, ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở nấm 1 mARN có thể quy định nhiều loại chuỗi polipeptit. B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN. C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN. D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ quy định 1 loại chuỗi polipeptit. Câu 3: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu: A. Nước và các ion khoáng B. Amit và hooc môn C. Axitamin và vitamin D. Xitôkinin và ancaloit Câu 4: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1>a2=a3). Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1>b2=b3=b4>b5).Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4). Biết dấu “>” thể hiện quan hệ trội lặn hoàn toàn, dấu “=” thể hiện quan hệ đồng trội; Các locut gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau: (1) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên. (2) Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 900. (3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể. (4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể. Số nhận định đúng là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 5: Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau: (1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (2) Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST. (3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X. (4)Các đặc điểm tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (5)Tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. (6)Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng. Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua phương pháp nghiên cứu phả hệ. A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 6: Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là: A.Lấy năng lượng từ glucôzơ một cách nhanh chóng. B. Thu được mỡ từ Glucôse. C. Cho phép cacbohđrat thâm nhập vào chu trình crép. D.Có khả năng phân chia đường glucôzơ thành tiểu phần nhỏ Câu 7: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây? KHÓA LUYỆN THI CHINH PHỤC ĐIỂM 8-9-10 ( KHÓA 2000) ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi này gồm 7 trang) KHẢO SÁT NĂNG LỰC SỐ 2 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Môn : SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút ( không kể thời gian giao đề) (1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu. (2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu. (3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu. (4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 8 : So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men A. 19 lần B. 18 lần C. 17 lần D. 16 lần Câu 9: Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp sau đây gen biểu hiện ngay thành kiểu hình? (1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn. (2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. (3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO. (4) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 10 : Điểm bù CO2 là thời điểm: A.Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. B. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp. C.Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. D. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Câu 11 : Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này? A. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng. B. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ. C. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ. D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm Câu 12: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A.Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C.Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. Câu 13: Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử. Tế bào chứa cặp NST đó giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin. Xét về số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử do cơ thể con sinh ra, có các phát biểu như sau: 1. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 3 loại giao tử. 2. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 4 loại giao tử. 3. Giao tử không hoán vị gen mang có số nucleotit từng loại là: A = T = 132.000; G = X = 168.000. 4. Giao tử không hoán vi gen có số nucleotit từng loại là: A = T = 204.000; G = X = 96.000. 5. Các giao tử có hoán vị gen đều có số nucleotit từng loại là: A = T = 132.000; G = X = 168.000. Số phát biểu sai là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 14: Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống ở người từ trên xuống theo thứ tự: A. Não bộ Hạch thần kinh Dây thần kinh Tủy sống. B. Hạch thần kinh Tủy sống Dây thần kinh Não bộ. C. Não bộ Tủy sống Hạch thần kinh Dây thần kinh. D. Tủy sống Não bộ Dây thần kinh Hạch thần kinh Câu 15: Ở một loài cá , tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ , to thuần chủng với cá vảy trắng , nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to . Cho con cái F1 lai phân tích tu được như sau Ở giới đực : 121 vảy trắng , nhỏ : 118 vảy trắng , to : 42 vảy đỏ , nhỏ : 39 vảy đỏ , to . Ở giới cái : 243 vảy trắng , nhỏ : 82 vảy đỏ , nhỏ . Biết ở loài này , con cái là thể dị giao tử , con đực là giới đồng giao . Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng , nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng , nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu A. 1/12 B. 1/9 C. 1/18 D. 1/6 Câu 16: Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là: A. miệng, dạ dày, ruột non B. miệng, thực quản, dạ dày C. thực quản, dạ dày, ruột non. D. dạ dày, ruột non, ruột già Câu 17: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 3 5 B. 1 3 C. 5 7 D. 2 3 Câu 18: Cỏ là nguồn thức ăn cho côn trùng ăn lá, chim ăn hạt và thỏ; thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn mèo rừng trên đồng cỏ mỗi năm gia tăng 360kg và bằng 30% lượng thức ăn mà chúng đồng hóa được từ thỏ. Trong năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng? A. Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được 2.400kg/năm. B. Sản lượng cỏ còn lại sau khi cung cấp cho côn trùng là 2 tấn/ha/năm. C. Sản lượng chung của thỏ là 48.000kg/năm. D. Khối lượng thỏ làm thức ăn cho mèo rừng là 1.200kg/năm. Câu19: Ở người trưởng thành nhịp tim thường là : A. 95 lần/phút B. 85 lần / phút C. 75 lần / phút D. 65 lần / phút Câu 20: ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2,A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng ). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3? A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1 6 D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng Câu 21:Gan và thận có vai trò duy trì áp suất thẩm thấu cua máu thuộc về: A. duy trì áp suất thẩm thấu cua máu B. duy trì huyết áp C. duy trì vận tốc máu D. Tỷ lệ O2 và CO2 trong máu Câu 22: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động : A. dưới tác động của ánh sáng. B.dưới tác động của nhiệt độ. C. dưới tác động của hoá chất. D.dưới tác động của điện năng Câu 23: Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn làm cho nucleôtit loại A giảm đi 1 3 , loại G giảm đi 1 5 5037 840 3 : 3 Description so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6 Å. Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là A. 720 B. 384 C. 96 D. 480 Câu 24: Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là: A. 112 B. 204 C. 114 D. 108 Câu 25: Nhóm động vật không có sự pha trộn giữ máu giàu oxi và máu giàu cacbôníc ở tim A. cá xương, chim, thú B. Lưỡng cư, thú C. bò sát (Trừ cá sấu), chim, thú D. lưỡng cư, bò sát, chim Câu 26: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ ( Như co 1 chân ) khi bị kích thích ? A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên. B. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau. D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau. Câu 27: Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi kết hôn. Bên phía người vợ: có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtôniệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtôniệu, những người khác không bị hai bệnh này. Biết rằng bệnh phêninkêtôniệu do gen lặn trên NST thường và bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai đứa con đều không mắc hai bệnh trên là: A. 17 24 B. 25 32 C. 425 768 D. Câu 28:.Trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ sự phân bố các ion Natri bên ngoài tế bào (mM) là: A. 5 mM B. 10 mM C. 15 mM D. 150 Mm Câu 29: Nhân tố tiến hóa trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường sống là A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và khả năng di cư C. Khả năng di cư D. Chọn lọc tự nhiên Câu 30: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào: Loại ứng dụng Đặc điểm (1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa a)Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thế tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn (2) Nuôi cấy mô thực vật b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật (3) Tách phôi động vật thành nhiều phần,mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt c) Có sự dung hợp giữa nahan tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng (4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen (5) Dung hợp tế bào trần e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ Tổ hợp ghép đúng là: A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a. Câu 31:Êtilen có vai trò A. thúc quả chóng chín B. giữ cho quả tươi lâu C. giúp cây mau lớn D. Giúp cây chóng ra hoa Câu 32: Cho sơ đồ phả hệ trên, mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố/ mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng? 1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96. 2. xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39 80 . 3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3 80 . 4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95 36864 . 5. người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2 3 . A. 1, 4, 5 B. 2, 3 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 5 Câu 33:Sơ đồ phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm theo thứ tự nào sau đây: A. Bướm trứng sâu nhộng bướm B. Bướm sâu trứng nhộng bướm C. Bướm nhộng sâu trứng bướm D. Bướm nhộng trứng sâu bướm Câu 34: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng. 1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25% 2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%. 3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%. 4)Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35: Ở chuột, hai gen A và B qui định tính trạng mẫn cảm ánh sáng, dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da; gen D quy định tính trạng đuôi ngắn, alen d quy định tính trạng đuôi dài. Cho lai hai dòng chuột thuần chủng, chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài. Người ta thu được các chuột F1 đồng loạt không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Lai F1 với nhau, được F2 có kết quả sau: Kiểu hình Chuột cái Chuột đực Mẫn cảm, đuôi ngắn 42 21 Mẫn cảm, đuôi dài 0 20 Không mẫn cảm đuôi ngắn 54 27 Không mẫn cảm. đuôi dài 0 28 Kiểu gen của P là: Ec A. AAbbXDXD x aaBBXdY B. XAD X A D BB x X a d Ybb C. AAbbDD x aaBBdd D. AA XBD X B D x aa X b d Y Câu 36: Một loài ong mật có 2n= 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội- lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ re một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được, số ong đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứ 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết luận sau: 1.Số ong chúa được sinh ra là 500 con. 2.Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra là 15000. 3.Tổng số trứng bị tiêu biến là 4500. 4.Tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 lần số ong đực con . 5.Tổng số NST bị tiêu biến là: 383.2x104. Có bao nhiêu kết quả đúng? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 37: Ở người nếu có hai gen trội GG thì khả năng chuyển hóa rượu (C2H5OH) thành andehit rồi sau đó andehit chuyển hóa thành muối axetat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat kém hơn một chút. Cả hai kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hóa cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat hầu như không có mà andehit là một chất độc nhất trong 3 chất trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý thuyết xác suất đẻ cả hai đứa uống rượu mặt không đỏ? A. 0,8593 B. 0,1406 C. 0,7539 D. 0,7385 Câu 39: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa : 502 thân cao, hoa đỏ nhạt : 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau. Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên: (1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối. (2) Qá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. (3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng. (4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 40: Ở một loài thực vật giả sử khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh lục sẽ cho cánh hoa màu tím .Khi có cả đồng thời sắc tố vàng và sắc tố xanh lục thì sẽ cho cánh hoa màu xanh lá cây.Việc tạo ra các sắc tố được giả định bằng ba con đường chuyển hóa sau: -Con đường 1: ..... Hợp chất không màu 1 Sắc tố xanh lục -Con đường 2 :..... Hợp chất không màu 2 Ss Sắc tố vàng Sắc tố đỏ -Con đường 3: .... Hợp chất không màu 3 Hợp chất không màu 4. Ed Ký hiệu: Ea, Eb , Ec , Ed ,Ee là các enzim do các gen tương ứng A,B,C,D,E mã hóa .Các alen lặn a,b,c,d,e không có chức năng tổng hợp enzim. Bình thường ở con đường chuyển hóa 3, hợp chất không màu 3 chuyển hóa ngay thành Hợp chất 4 nhờ Ed .Hợp chất không màu 3 chỉ chuyển hóa thành sắc tố vàng nhờ enzim Ec khi nồng độ của nó cao quá mức bình thường. Các cặp gen này di truyền phân li độc lập . Cho bố mẹ thuần chủng lai với nhau được F1 .Tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 13 tím : 3 xanh lục. Cho các phát biểu sau:
Tài liệu đính kèm: