Đề khảo sát học sinh giỏi Tháng 4 môn Tiếng Việt Lớp 3

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi Tháng 4 môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát học sinh giỏi Tháng 4 môn Tiếng Việt Lớp 3
  §Ò kh¶o s¸t häc sinh giái líp 3 th¸ng 4
   Môn: Tiếng Việt
( Thời gian 75 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:.............
I. phÇn Tr¾c nghiÖm
Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước từ viết sai chính tả.
a.trương trình                   b. chấp hành                         c. tia chớp                d. chập trùng
e. rực rỡ                               g. bờ rào                               h. rốt nát                  i.  hạt giẻ
Bài 2:Khoanh vào chữ cái trước từ ngữ chỉ hoạt động chính trong các môn nghệ thuật.
a. nhạc sĩ                 b. sáng tác                        c. đạo diễn                   d. múa
e. kịch                       g. vẽ                                 h. đóng kịch                   i. điêu khắc
Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước những câu có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?
a.      Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ 15 tháng giêng.
b.     Năm ngoaí bố cho chúng em đi nghỉ mát ở Đà Lạt.
c.     Cuộc thi kể chuyện được tổ chức ở nhà văn hoá xã.
d.     Học kì II kết thúc vào 31 tháng 5.
e.      Chúng em được nghỉ hè vào các tháng 6,7.
f.       Cô giáo lớp em hết lòng vì học sinh.
Bài 4.  Khoanh vào chữ cái trước những thành ngữ, tục ngữ nói viết đúng.
a.      Cơm tẻ là mẹ ruột.
b.     Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
c.     Anh minh sáng suốc.
d.     Ăn không rau như đau không thuốc.
e.      Cả gió thì tắt đốt.
Bài  5.Nối thành ngữ ở cột bên trái với ý nghĩa của thành ngữ đó ở cột bên phải.
a. Chung lưng đấu cật.
1. Đối xử trọn vẹn với người khác.
b.Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
2.Hợp sức nhau lại để làm được việc có ích.
c.Ăn ở như bát nước đầy.
3. Ích kỉ, mặc kệ người khác khi người ta gặp nạn.
Bài 6. Đọc đoạn thơ sau:
        Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
        Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
                               Đỗ Quang Huỳnh
Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng nêu đủ các sự vật đượcnhân hoá trong đoạn thơ trên.
a.      Đồng làng, mầm cây
b.     Mầm cây, hạt mưa đồng làng
c.     Mầm cây, hạt mưa, cây đào
d.     Đồng làng, hạt mưa, cây đào
ii. PhÇn tù luËn
Baì 1. Điền tiếp vào chỗ trống những từ ngữ chỉ hoạt động của tri thức: khám và chữa bệnh,
..
Bài 2. Điền từ ngữ phù hợp vào từng ô trống
Từ ngữ có tiếng triều
Từ ngữ có tiếng chiều
....................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Bài 3. Hãy gạch dưới bộ phận Để làm gì? trong mỗi câu sau.
a. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất.
b. Ngựa cha nhắc con: " Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng."
c. Mục đích của ngày hội thể thao Đông Nam Á là để tăng cường đoàn kết, tăng cường hữu nghị và hợp tác giữa các dân tộc trong khu vực.
d. Ngoài mục đích trên, đại hội thể thao còn là dịp phát hiện và tôn vinh những ngôi sao thể thao trong khu vực.
Bài 4::Đọc bài thơ sau
                                                        HẠT MƯA
                                                             ( Trích)
Hạt mưa tinh nghịch lắm
Thi cùng với ông sấm
Gõ thùng như trẻ con
Ào ào trên mái tôn.
Rào rào một lục thôi
Khi trời đã tạnh hẳn
Sấm chớp chuồn đâu mất
Ao đỏ ngầu màu đất
Như là khóc thương ai:
Chị mây đi gánh nước
Đứt quang ngã sóng soài.
                    Trần Đăng Khoa
a/Trong bài thơ trên, những vật nào được nhân hoá? Những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó?
...............................
b/Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được bức tranh thiên nhiên sinh động, gần gũi như thế nào?
Bài 5:: Em đã từng tham gia làm vệ sinh đẹp làng sạch phố. Hãy kể lại việc làm đó của em.
Bài làm
.......................................
.....................................
.......
.......................................
.....................................
..............................................
.....................................
.......
§¸p ¸n
Môn: Tiếng Việt
I.                   phÇn Tr¾c nghiÖm. 6 điểm
Mỗi Bài làm đúng cho 1 đểm
Bài 1. Khoanh vào: a, d, h, i
Bài 2. Khoanh vào: b, d, g, h
Bài 3. Khoanh vào: a,b,d,e
Bài 4. Khoanh vào: a,b,d
Bài 5. Nối: a-2, b- 3, c-1
Bài 6. Khoanh vào: c
i. PhÇn tù luËn
Bài 1. ( 1 điểm) tìm được 4 từ trở lên cho 1 điểm
Bài 2. ( 2 điểm) . Học sinh có thể điền
triều đình, triều đại, thuỷ triều,...
 buổi chiều, chiều dài, chiều gió,...
Bài 3. ( 1 điểm) gạch đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
     a. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất.
b. Ngựa cha nhắc con: " Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng."
c. Mục đích của ngày hội thể thao Đông Nam Á là để tăng cường đoàn kết, tăng cường hữu nghị và hợp tác giữa các dân tộc trong khu vực.
d. Ngoài mục đích trên, đại hội thể thao còn là dịp phát hiện và tôn vinh những ngôi sao thể thao trong khu vực.
Bài 4: 3 điểm
a.      ( 1 điểm) Sự vật được nhân hoá: Hạt mưa, Sấm, Sấm chớp, Ao, Mây
Từ ngữ: tinh nghịch, ông gõ thùng như trẻ con, chuồn đâu mất, đỏ ngầu như là khóc thương ai, gánh nước, ngã sóng soài.
 b/ ( 2 điểm) Biện pháp nhân hoá đã tạo ra một bức tranh thiên nhiên sinh động, tạo ra một hoạt cảnh với sự xuất hiện của khá nhiều nhân vật. Tác giả có những khám phá, những phát hiện thú vị, nhờ vào sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú và khá bất ngờ...
Bài 5: (7 điểm) Nêu được thời gian , địa điểm của buổi vệ sinh : 1 điểm
          kể được các công việc trong buổi làm vệ sinh đó, nhất là những công việc mình tham gia. 4 điểm
    Nêu được kết quả của buổi vệ sinh và cảm nghĩ của bản thân về việc làm đó: 2 điểm
Tuú:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_thang_4_mon_tieng_viet_lop_3.doc