PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TIỀN HẢI ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2016 -2017 m¤N: TOÁN 9 (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1 (4,0 điểm) 1. Cho biểu thức . a) Rút gọn A. b) Tìm x để A = . 2. Chứng minh rằng: Nếu thì Bài 2 (4,0 điểm) 1. Cho hệ phương trình Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x, y) thỏa mãn x + 5y = 0. 2. Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn: là số hữu tỉ và a2 + b2 + c2 là số nguyên tố Bài 3 (4,0 điểm) 1. Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = mx + m + 1 (m là tham số) a) Tìm m để đường thẳng (d) và parabol (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt. b) Trên parabol (P) lấy 3 điểm phân biệt: A(a, a2), B(b, b2), C(c, c2). Biết rằng a2 – b = b2 – c = c2 – a. Tính giá trị của biểu thức: M = (a + b + 1)(b + c + 1)(c + a + 1). 2. Giải phương trình: Bài 4 (6,0 điểm) Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh CD lấy điểm M khác C và D. Đường tròn đường kính AM cắt cạnh AB tại điểm N khác A. Đường tròn đường kính CD cắt đường tròn đường kính AM tại E khác D. a) Chứng minh rằng ba điểm C, E, N thẳng hàng. b) Gọi giao điểm của đoạn thẳng MN với DE là H, đoạn thẳng NM cắt đường tròn đường kính CD tại K. Chứng minh rằng MK2 = MH.MN. c) Gọi F là giao điểm của DE với cạnh BC. Chứng minh rằng MF AC. Bài 5 (2,0 điểm) Cho các số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện: . Chứng minh rằng phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm. Họ và tên thí sinh: .................................................. Số báo danh: ....................Phòng............. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 9 BÀI Ý NỘI DUNG ĐIỂM 1 (4đ) a ĐKXĐ: 0.5 0.5 0.5+0.5 b A = 0.25 0.25 0.25 x = 4 (tmđkxđ) 0.25 c Đặt 0.25 Ta có: Bình phương hai vế được: 0.25 Biến đổi ta được: 0.25 hay (đpcm) 0.25 2 (4đ) a 0.5 0.5 Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất m 0 0.5 Với m khác 0 hpt có nghiệm duy nhất 0.5 Để x + 5y = 0 thì m2 + 1 + 5(m + 1) = 0 m = –2, m = –3 0.5 b Đặt (x, y Z, xy ¹ 0) ay – bx = (by – cx) (*) 0.25 Vì a, b, c, x, y Z ay – bx Z (by – cx) Z Mà I nên từ (*) 0.25 acxy = b2xy ac = b2 (vì xy ≠ 0) 0.25 a2 + b2 + c2 = (a + c)2 – 2ac + b2 = (a + c)2 – b2 = (a+c – b)(a+c+b) 0.25 Vì a2 + b2 + c2 là số nguyên tố và a+c – b<a+c+b a+b – c = 1 a + b + c = a2 + b2 + c2 (1) Mà a, b, c nguyên dương nên a a2, b b2, c c2 (2) 0.25 Từ (1) và (2) a = b = c = 1, thử lại: Thỏa mãn, kết luận 0.25 3 (4đ) a Với m = 1 ta có (d): y = x + 2 Lí luận đưa ra đúng phương trình hoành độ giao điểm: x2 – x – 2 = 0 0.5 Giải đúng tìm được x1 = –1, x2 = 2 0.5 Tìm được tọa độ giao điểm: (–1; 1) và (2; 4) 0.5 b Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): x2 = mx + m + 1 x2 – mx – m – 1 = 0 (*) 0.5 (P) và (d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt. 0.5 Tìm được m –2. 0.5 c a2 – b = b2 – c a2 – b2 = b – c 0.25 0.25 Tương tự: 0.25 Tính đúng M = –1 0.25 ĐK Đặt ta có: 4x2 + 4x – 3 = y2 + 4y (2x+1)2 = (y+2)2 y = 2x – 1 hoặc y = -2x – 3 Với y = 2x – 1 , giải ra được x = 3 Với y = -2x – 3 4 (6đ) a Chứng minh DN là đ/kính của đường tròn đi qua các điểm A, D, M, E, N 0.75 Chứng minh 0.5 Chứng minh 0.5 Chứng minh C, E, N thẳng hàng 0.75 b Có: (hq góc nội tiếp ) MN DC 0.5 DKC vuông tại K có KM là đường cao MK2 = MD.MC (1) 0.5 MHD ~ MCN (gg) MD.MC = MH.MN (2) 0.5 Từ (1) và (2) MH.MN = MK2 0.5 c Chứng minh DCF = CBN (gcg) CF = BN (3) 0.5 Chứng minh tứ giác BCMN là hình chữ nhật BN = CM (4) 0.5 Từ (3) và (4) CF = CM CMF vuông cân tại C mà CA là phân giác của góc (t/c hình vuông) CA MF 0.5 5 (2đ) +) Nếu ac 0 phương trình có nghiệm. 0.5 +) Nếu ac > 0 a và c cùng dấu, từ b và a cùng dấu a, b, c cùng dấu. Vì thế ta chỉ cần xét a, b và c cùng dương là đủ 0.5 Với a, b, c cùng dương ta có : 0.5 đpcm 0.5
Tài liệu đính kèm: