Điểm PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016 Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Đọc thành tiếng, Đọc-hiểu, Luyện từ và câu) Họ và tên: Lớp .. Trường . A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt Cho văn bản sau: bài “Hoa học trị” (Sách Tiếng Việt 4 tập 2 trang 43) I. (1,5 điểm): Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của bài văn trên. II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm): (Thời gian – 20 phút) Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0,5 điểm) Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trị? a. Phượng là lồi cây rất gần gũi, quen thuộc với học trị, được trồng nhiều ở các sân trường, nở vào mùa thi của học trị. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trị về mái trường. b. Phượng là một lồi cây trồng rất nhiều, ở mọi nơi. c. Cây phượng cĩ hoa nở rất đẹp. 2. (0,5 điểm) Vẻ đẹp của hoa phượng cĩ gì đặc biệt? a. Hoa phượng đỏ rực. b. Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạtnhư ngàn con bướm Hoa phượng tạo cảm giác vừa buồn vừa vui Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ c. Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ 3. (0,5 điểm) Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trị cảm giác gì? a. Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trị cảm giác buồn. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường xa lớp, xa thầy cơ, xa bạn bè. b. Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trị cảm giác vui. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú. c. Cả hai ý trên. 4. (0,5 điểm) Nội dung chính của bài tập đọc là: a. Hoa phượng gắn với niềm vui tuổi học trị. b. Tả vẻ đẹp hoa phượng. c. Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị. 5. (0,5 điểm) Câu Hoa phượng là hoa học trị, thuộc kiểu câu kể nào mà em đã học? a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? c. Ai là gì? 6. (0,5 điểm) Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Là gì?” trong câu văn dưới đây. Hoa phượng là hoa học trị. 7. (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vơ tâm quên mất màu lá phượng là: a. Cậu b. Cậu chăm lo c. Cậu chăm lo học hành Điểm PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016 Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Chính tả - Tập làm văn) Thời gian 45 phút (Khơng kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp .. Trường . B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài tập đọc Sầu riêng Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2, trang 34. Viết đoạn “từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta.” II. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Em hãy tả một cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II Mơn Tiếng Việt – Lớp 4 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng (1.5 điểm) Thời gian đọc thành tiếng cho một đoạn văn từ 1,5 đến 2 phút. 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa, đảm bảo thời gian quy định, bước đầu biết đọc diễn cảm. (1,5 điểm) 2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa, đảm bảo thời gian quy định. (1,25 điểm) 3. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm) 4. Đọc đúng tiếng, đúng từ, chưa rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. (0,5 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) Làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 a b c c a là hoa học trị. a B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 điểm) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 2,0 điểm. - Sai âm đầu, vần, dấu thanh, khơng viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. - Chữ viết khơng đúng quy định, sai độ cao, khoảng cách, khơng sạch sẽ trừ 0,25 điểm tồn bài. II. Tập làm văn (3,0 điểm) - Viết được bài văn tả một cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà theo đúng yêu cầu đề bài, cĩ bố cục chặt chẽ, rõ ràng đủ 3 phần, độ dài bài viết khoảng 20 câu; viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả. + 2,5- 3,0 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ tốt. + 2,0 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ khá . + 1.5 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ TB. + 0,5-1.0 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ cịn yếu, lạc đề. b, Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm:3,0; 2,5; 2,0; 1;5; 1,0; 0,5. Lưu ý: Điểm tồn bài là một số nguyên, khơng ghi điểm thập phân, làm trịn theo nguyên tắc 0,75 thành 1,0. Nếu bài làm trình bày sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả thì 0,5 làm trịn thành 1,0. Điểm PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016 Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Chính tả - Tập làm văn) Thời gian 45 phút (Khơng kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp .. Trường .. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài tập đọc Khuất phục tên cướp biển Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2, trang 66. Viết đoạn “từ Cơn tức giận đến như con thú dữ nhốt chuồng.” II. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Em hãy tả một cây cĩ bĩng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. Điểm PHIẾU KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Đọc thành tiếng, Đọc-hiểu, Luyện từ và câu) Họ và tên: Lớp .. Trường .. A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt Cho văn bản sau: bài “Sầu riêng” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 34) I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một trong ba đoạn trong bài văn trên. II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) Thời gian – 20 phút Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn trên và thực hiện theo các yêu cầu sau: Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0.5 điểm): Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? a. Sầu riêng là đặc sản của miền Bắc. b. Sầu riêng là đặc sản của miền Trung. c. Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. 2. (0.5 điểm) Các từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng là: a. Hoa trổ vào cuối năm, hương thơm ngát, đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh nhỏ như vảy cá, giống cánh sen, lác đác vài nhụy, li ti giữa những cánh hoa. b. Hoa trổ vào cuối năm, hương thơm ngát, đậu từng chùm, màu trắng ngà. c. Cánh nhỏ như vảy cá, giống cánh sen, lác đác vài nhụy, li ti giữa những cánh hoa. 3. (0,5 điểm) Nội dung chính của bài tập đọc là: a. Bài văn ca ngợi giá trị của của cây sầu riêng. b. Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp của cây sầu riêng. c. Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của của cây sầu riêng. 4. (1,0 điểm) Em hãy tìm và ghi lại câu kể Ai là gì? trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của nĩ. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nĩ hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong khơng khí. . 5. (0,5 điểm) Bài tập đọc Sầu riêng cĩ những kiểu câu kể nào? a. Ai thế nào? b. Ai làm gì?, Ai thế nào? c. Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? 6. (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm là: a. Hoa b. Hoa sầu riêng c. trổ vào cuối năm HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 - 2016 Mơn Tiếng Việt – Lớp 4 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng (1.5 điểm) Thời gian đọc thành tiếng cho một đoạn văn từ 1,5 đến 2 phút. 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa, đảm bảo thời gian quy định, bước đầu biết đọc diễn cảm. (1,5 điểm) 2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa, đảm bảo thời gian quy định. (1,25 điểm) 3. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm) 4. Đọc đúng tiếng, đúng từ, chưa rõ ràng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. (0,75 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) Làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Câu 4 đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 c a b Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Nêu nhận định bao hàm cả ý giới thiệu về trái sầu riêng. c b B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 điểm) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 2,0 điểm. - Sai âm đầu, vần, dấu thanh, khơng viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. - Chữ viết khơng đúng quy định, sai độ cao, khoảng cách, khơng sạch sẽ trừ 0,25 điểm tồn bài. II. Tập làm văn (3,0 điểm) - Viết được bài văn tả một cây cĩ bĩng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích theo đúng yêu cầu đề bài, cĩ bố cục chặt chẽ, rõ ràng, đủ 3 phần, độ dài bài viết khoảng 20 câu; viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả. + 2,5- 3,0 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ tốt. + 2,0 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ khá . + 1.5 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ TB. + 0,5-1.0 điểm: Đạt được yêu cầu ở mức độ cịn yếu, lạc đề. b, Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm:3,0; 2,5; 2,0; 1;5; 1,0; 0,5. Lưu ý: Điểm tồn bài là một số nguyên, khơng ghi điểm thập phân, làm trịn theo nguyên tắc 0,75 thành 1,0. Nếu bài làm trình bày sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả thì 0,5 làm trịn thành 1,0.
Tài liệu đính kèm: