Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát đầu năm Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tả Van
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - Lớp 4
Năm học: 2016- 2017
Môn: Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: Cho HS đọc 1 đoạn khoảng 60 chữ ở văn bản sau:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao nhiêu tơ nhện. Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh nhện gộc. Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy lủng củng những nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ.
Tôi cất tiếng hỏi lớn:
- Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa chùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét:
- Các người có của ăn của để, béo múp míp mà cứ đòi mãi một tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
Bọn nhện sợ hãi, cùng rạ ran. Cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Con đường về tổ Nhà Trò quang hẳn.
B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung đoạn văn bản trên chọn viết câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.
Câu 1: Bọn nhện giăng tơ hung dữ dọa ai?
a. Dọa Dế Mèn
b. Dọa chị Nhà Trò.
c. Dọa bọn nhện con.
Câu 2: Dế Mèn đã có hành động gì khiến bọn nhện phải sợ?
a. Phóng càng đạp phanh phách.
b. Quay lưng, đạp càng phanh phách.
c. Phóng càng đạp phanh phách rồi thét. 
Câu 3: Dế Mèn là nhân vật thế nào?
a. Hay bắt nạt người khác
b. Biết giúp đỡ người khác
c. Thường bắt nạt bọn nhện.
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Dòng nào có tất cả các từ là từ đơn
a. Múp míp, phanh phách, đạp.
b. Đạp, nhện, phá, bọn.
c. Cuống cuồng, đạp, nhện.
Câu 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu trong câu “Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm.”
a. Từ trong hốc đá.
b. Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra.
c. Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách đi kèm.
II. KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: (Nghe viết) 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao nhiêu tơ nhện. Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh nhện gộc. Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy lủng củng những nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ.
B. Tập làm văn: Em đã biết vệ sinh trường lớp cho sạch sẽ, gọn gàng. Hãy viết đoạn văn khoảng 6 – 8 câu kể về việc làm đó của em theo gợi ý:
Em có thường tham gia vệ sinh dọn dẹp trường lớp không? Em thường vệ sinh trường lớp vào lúc nào?
Em đã vệ sinh trường lớp thế nào? Em đã làm những gì?
Sau khi dọn dẹp vệ sinh xong em thấy trường lớp thế nào?
Em có suy nghĩ gì khi thấy trường lớp gọn gàng, sạch sẽ?
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM - Lớp 4
Năm học: 2016- 2017
Môn: Tiếng Việt 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; biết thể hiện giọng đọc được 5 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; thể hiện được giọng đọc; có 1 tiếng còn phát âm chưa đúng 4 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; chưa thể hiện được giọng đọc; phát âm sai 2 tiếng 3 điểm. 
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu; chưa thể hiện được giọng đọc; phát âm sai 3 tiếng 2 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, biết cách ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, chưa thể hiện được giọng đọc, phát âm sai 4 tiếng được 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, biết cách ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, chưa thể hiện được giọng đọc, phát âm sai 5 tiếng được 0,5 điểm.
- Đọc quá tốc độ 1 phút trừ 4 điểm.
B. Đọc hiểu (3 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm
Câu 1: ý b
Câu 2: ý c
Câu 3: ý b
C. Luyện từ và câu (2 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm
Câu 1: ý b
Câu 2: ý a
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm) 
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi được 5 điểm
- Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm
B. Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của đề bài 2 điểm
- Viết được câu văn diễn đạt đủ ý, dùng từ đặt câu đúng 3 điểm. 
- Viết bài văn có đầy đủ nội dung, bài văn có cảm xúc và sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 5 điểm
- Viết sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm. (lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, sắp xếp ý)
________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAU_NAM_TV4.doc