Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Mã đề 302 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Mã đề 302 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Mã đề 302 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
-------------------
MÃ ĐỀ: 302
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 – 2017 – MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài 50 phút (40 câu trắc nghiệm) 
Họ, tên thí sinh:...................................................................Số báo danh:.................................
Câu 1: Đất mùn thô phát triển ở vùng
A. trung du và bán bình nguyên.	B. đồi núi dưới 1600m.
C. núi có độ cao từ 1000m - 2600m.	D. núi cao trên 2600m.
Câu 2: Phần lãnh thổ trên đất liền nước ta trải dài
A. gần 17º vĩ.	B. gần 15º vĩ.	C. gần 18º vĩ.	D. 12º vĩ.
Câu 3: Dựa vào biểu đồ
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.
B. Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.
C. Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.
D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 13, cho biết vườn quốc gia nào không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Ba Bể.	B. Bến En.	C. Vũ Quang.	D. Pù Mát.
Câu 5: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam là
A. có nhiều dãy núi sát biển.
B. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam và khối khí lạnh giảm sút về phía nam.
C. khối khí lạnh giảm sút về phía nam.
D. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc?
A. Độ lạnh tăng dần về phía Nam.	B. Mùa mưa chậm dần về phía Nam.
C. Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu.	D. Biên độ nhiệt trong năm cao.
Câu 7: Nước ta có nhiều loại rừng vì
A. khí hậu và thổ nhưỡng có sự phân hóa đa dạng.
B. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng.
C. thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng.
D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
Câu 8: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta là
A. rừng gió mùa thường xanh.	B. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.	D. rừng gió mùa nửa rụng lá.
Câu 9: Các cao nguyên ở Tây Nguyên lần lượt từ bắc xuống nam là
A. Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum.	B. Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku.
C. Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên.	D. Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum, Plây Ku.
Câu 10: Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là
A. Cửu Long và Sông Hồng.	B. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
C. Sông Hồng và Trung Bộ.	D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 11: Vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
B. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
C. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài.
Câu 12: Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội).
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Lượng mưa (mm)
19,5
25,6
34,5
104,2
222
262,8
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
7,8
Lưu lượng (m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng lưu lượng nước sông Hồng nhỏ.
B. Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc.
C. Chế độ nước sông Hồng thất thường, mùa lũ lệch dần về thu đông.
D. Sự phân mùa của chế độ nước không phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa.
Câu 13: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí hậu Huế.
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Nhiệt độ (0C)
20
20,9
23,1
26
28,3
29,3
29,4
28,9
27,1
25,1
23,1
20,8
Lượng mưa (mm)
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104
473,4
795,6
580,6
297,4
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng lượng mưa của Huế lớn.	B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
C. Lượng mưa tăng dần theo các tháng.	D. Mùa mưa lệch dần về thu đông.
Câu 14: Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung
A. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. B. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 15: Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do
A. khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta.
B. địa hình ở Trung du - miền núi Bắc Bộ.
C. khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa.
D. địa hình nước ta 3/4 là đồi núi.
Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào?
A. Đà Nẵng.	B. Hưng Yên.	C. Khánh Hòa.	D. Phú Yên.
Câu 17: Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì
A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
C. mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan. D. có sự tích tụ nhiều Al2O3.
Câu 18: Hướng núi tây bắc – đông nam là hướng núi chủ yếu của vùng núi
A. Trường Sơn Nam.	B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.	D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 19: Khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là
A. vịnh Thái Lan.	B. Bắc Trung Bộ.
C. vịnh Bắc Bộ.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 20: Đặc điểm chế độ nhiệt của đai ôn đới gió mùa trên núi là
A. nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C.
B. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C.
C. nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, tháng lạnh nhất dưới 50C.
D. nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.
Câu 21: Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta có đặc điểm là
A. thổi quanh năm với cường độ như nhau.
B. hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp.
C. hoạt động quanh năm nhưng suy yếu vào thời kì chuyển tiếp.
D. chỉ xuất hiện vào thời kì chuyển tiếp.
Câu 22: Công cuộc Đổi mới nước ta được manh nha từ năm
A. 1986.	B. 1979.	C. 1989.	D. 1976.
Câu 23: Cho bảng số liệu: 
Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Độ bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
Tp. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa phương ở nước ta là biểu đồ
A. đường.	B. cột.	C. tròn.	D. miền.
Câu 24: Những đổi mới đầu tiên ở nước ta là từ lĩnh vực
A. nông nghiệp.	B. dịch vụ.	C. công nghiệp.	D. chăn nuôi.
Câu 25: Cho bảng số liệu: Chế độ nhiệt ở một số địa điểm (0C).
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng 1
Nhiệt độ TB thấp nhất
Biên độ nhiệt năm
Hà Giang (118m)
15,5
2,2
11,8
Hữu Lũng (40m)
13,7
-2,1
13,3
Lai Châu (224m)
17,3
4,9
9,2
Hà Nội (5m)
16,6
2,7
12,2
Nhận xét và giải thích nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp dưới tiêu chuẩn nhiệt đới.
B. Nhiệt độ các địa phương thuộc vùng Đông Bắc thấp hơn vùng Tây Bắc
C. Biên độ nhiệt năm khá cao.
D. Biên độ nhiệt độ năm tăng dần theo vĩ độ.
Câu 26: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta?
A. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ.
B. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
D. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 27: Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không xuất hiện đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Do không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.	B. Vị trí địa lí nằm gần Xích đạo.
C. Không có núi cao trên 2600m.	D. Địa hình núi cao chiếm ưu thế.
Câu 28: Giới hạn vùng núi Tây Bắc nước ta nằm giữa
A. sông Hồng và sông Mã.	B. sông Mã và sông Cả.	
C. sông Hồng và sông Chu.	D. sông Hồng và sông Cả.
Câu 29: Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ
A. Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
C. Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
D. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là
A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo.	B. Lạng Sơn, Móng Cái, Tây Trang.
C. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài.	D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai.
Câu 31: Lãnh hải Việt Nam là
A. vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.
B. vùng biển tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở.
C. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. vùng biển nước ta có đặc quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để nước ngoài tự do hàng hải.
Câu 32: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đất phù sa sông.	B. Đất phèn, đất mặn.
C. Đất feralit trên các loại đá khác.	D. Đất feralit trên đá badan.
Câu 33: Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là
A. Tây Nguyên.	B. Đông Bắc.	C. Bắc Trung Bộ.	D. Tây Bắc.
Câu 34: Nước ta có đường biên giới trên đất liền với các nước
A. Trung Quốc, Lào và Campuchia.	B. Campuchia và Trung Quốc.
C. Lào và Campuchia.	D. Trung Quốc và Lào.
Câu 35: Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất?
A. Đai nhiệt đới gió mùa.	B. Đai ôn đới gió mùa trên núi
C. Đai cận nhiệt đới gió mùa.	D. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
Câu 36: Nguyên nhân làm cho đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc xuống thấp hơn ở miền Nam là
A. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
B. nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.
C. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
D. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
Câu 37: Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi
A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc.
B. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
C. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất nước ta?
A. Bắc Ninh.	B. Hà Nam.	C. Hưng Yên.	D. Đà Nẵng.
Câu 39: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho
A. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn
C. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc. D. địa hình nước ta hiểm trở.
Câu 40: Đặc điểm khí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là
A. mưa về thu đông. B. trên đường di chuyển của các cơn bão nhiệt đới.
C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. D. không có mùa đông lạnh.
----------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_DIA LI_302.doc