Đề khảo sát chất lượng - Năn học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn – Khối 6

doc 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1324Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng - Năn học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn – Khối 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng - Năn học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn – Khối 6
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TÂY NINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC
TỔ: XÃ HỘI
 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG - NH 2015 - 2016
 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 6
 THỜI GIAN: 90 PHÚT
 - Ngày soạn: 7-8-2015
 - Người soạn: Phan Thị Nguyệt Thu 
1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
 1.1 Kiến thức: 
 - Nắm được tên văn bản, tác giả, nội dung và phương thức biểu đạt truyện kí hiện đại Việt Nam.
 - Hiểu biết các kiến thức về câu, phép tu từ.
 - Biết cách viết văn miêu tả
 1.2 Kĩ năng: 
 - Biết cách đọc- hiểu văn bản kí hiện đại.
 - Biết cách chữa lỗi về câu.
 - Nhận biết và nêu được tác dụng của các phép tu từ
 - Vận dụng kiến thức tổng hợp viết bài văn tả người
 1.3 Thái độ: 
 - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
 - Yêu thích sự phong phú của Tiếng Việt.
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: học sinh làm bài kiểm tra tự luận thời gian 90 phút.
3. MA TRẬN: 
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
 VẬN DỤNG
 CỘNG
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
1/ Văn:
Kí hiện đại Việt Nam
- Nhận ra văn bản, phương thức biểu đạt và tác giả.
- Trình bày nội dung đoạn văn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
 2đ
20%
2
 2đ
20%
2/ Tiếng Việt:
- So sánh
- Các thành phần của câu
- Nhận ra phép tu từ so sánh 
- Tác dụng của phép tu từ so sánh.
- Xác định thành phần câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/2
 0,5đ
 5%
1/2 +1
 1,5đ
10%
2
 2đ
20%
3/ Tập làm văn:
Văn miêu tả
- Nhận ra thể loại.
- Bố cục bài văn hợp lí.
Dùng từ ngữ miêu tả gợi hình, gợi cảm.
Xây dựng đoạn hợp lí, diễn đạt mạch lạc.
Sáng tạo, kết hợp các biện pháp tu từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/4
 2,5đ
 25%
1/4
 1,5đ
15%
1/4
 1đ
5%
1/4
 1đ
10%
1 
 6đ
60%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
2 + 1/2 + 1/4
 5đ
50%
1/2 + 1 + 1/4
 3đ
30%
1/4
 1đ
10%
1/4
 1đ
10%
5
 10đ
100%
4. ĐỀ KIỂM TRA: (Thời gian: 90 phút) 
 I. ĐỌC- HIỂU: (4 điểm)
 Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển đông. ( Ngữ Văn 6 - tập 2)
 1/ Đoạn văn trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
 2/ Tác giả của đoạn văn là ai? Cho biết nội dung của đoạn văn trên?
 3/ Phép tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn trên? Tác dụng của phép tu từ đó?
 4/ Nếu viết "Để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển đông" thì câu văn mắc lỗi gì?
II. LÀM VĂN: ( 6 điểm) 
 Tả hình ảnh người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,.) chăm sóc cho em, khi em bị ốm.
5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu
 Đáp án
Điểm
I. ĐỌC- HIỂU
 1
- Văn bản: Cô Tô
- Phương thức biểu đạt: Miêu tả
0,5
0,5
 2
- Tác giả: Nguyễn Tuân
- Nội dung: Cảnh mặt trời mọc rực rỡ và tráng lệ trên biển đảo Cô Tô sau cơn bão.
0,5
0,5 
 3
- Phép tu từ so sánh
- Tác dụng của phép tu từ so sánh trong đoạn văn: gợi hình ảnh mặt trời sau cơn bão cụ thể, sinh động: rực rỡ, tráng lệ.
0,5
0,5
 4.
 - Câu văn mắc lỗi: Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
1
 II. LÀM VĂN
* Yêu cầu về kỹ năng:
 - Viết đúng bài văn miêu tả.
 - Trình bày sạch đẹp, bố cục ba phần.
 - Diễn đạt mạch lạc, đúng chính tả, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức: 
 Đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Giới thiệu và nêu cảm nhận chung về hình ảnh người thân chăm sóc cho em khi em bị ốm.. 
 - Khái quát về tình huống em bị ốm.
 - Miêu tả hình ảnh người thân khi chăm sóc cho em.
 + Vẻ mặt, dáng điệu, cử chỉ, lời nói,...
 + Cách thức chăm sóc cho em. 
 - Cảm xúc của em đối với người thân lúc được chăm sóc..
 - Suy nghĩ của em về người thân và trách nhiệm của bản thân.
* Biểu điểm
- Đảm bảo tốt các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, chỉ mắc vài lỗi nhẹ chính tả.
- Đảm bảo cơ bản, hoặc đáp ứng 2/3 yêu cầu kiến thức kĩ năng Mắc vài lỗi nhẹ chính tả, dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp.
- Chỉ đạt 1/3 yêu cầu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp.
- Bỏ giấy trắng.
5 - 6
 3 - 4
 1 - 2
 0
 P. Ninh Thạnh, ngày 7 tháng 8 năm 2015
 Giáo viên bộ môn
 Phan Thị Nguyệt Thu

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Kiem_tra_KSCL_giua_HKI_20152016.doc