ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm để 74... chia hết cho cả 2 và 3 là: a. 2 b. 6 c. 4 d. 8 Câu 7: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Vậy số học sinh xếp loại khá của lớp đó là: a. 21 học sinh ; b. 7 học sinh ; c. 14 học sinh. Câu 8: 3 km2 40 dam2 = dam2 a. 30004 dam2 b. 34000 dam2 c. 30400 dam2 d. 30 040 dam2 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3: (2đ) Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài . Trung bình cứ 100m2 thì thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 4 : (1đ ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... I. Đọc 1.Đọc thầm mẩu chuyện : Hoa học trò Phượng không không phải là một đóa, không phải vài cành: phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần của cả xã hội thắm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Theo XUÂN DIỆU 2. Dựa theo nội dung bài đọc , chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây Câu 1. Hoa phượng có màu gì? A. màu vàng B. màu đỏ C. màu tím Câu 2. Mùa xuân lá phượng như thế nào? A. Xanh um mát rượi, ngon lành như lá me non. B. Lá bắt đầu rụng C.Ngon lành như lá me non. Câu 3. Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? A. Vì hoa phượng cho ta bóng mát. B. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. C. Vì phượng có hoa màu đỏ. Câu 4. Nội dung của bài văn nói lên điều gì? A. Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. B. Nói về tuổi học trò. C. Tình cảm của tác giả với cậu học trò. Câu 5. Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì? Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai – nơ khỏi bệnh . Ông ngạc nhiên hỏi bác sĩ: - Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý. A. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu B. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê C. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật Câu 6. Chủ ngữ trong câu sau “ Hoa phượng là hoa học trò” là: A. Hoa phượng B. Là hoa học trò C. Hoa Câu 7. Câu “ Lòng cậu học trò phơi phới làm sao!” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ? Câu 8 . Trong các từ sau từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm” là: A. Hiền lành B. Chăm chỉ C. Gan dạ II. Viết 1/ Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Cây trám đen Cùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. Trám đen rất ưa xào với tóp mỡ. Trám đen còn được làm ô mai, phơi khô để ăn dần. Người miền núi rất thích món trám đen trộn với xôi hay cốm. Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám. Người bản tôi nhìn lên cái ô xanh treo lơ lửng lưng trời ấy mà biết được sức gió. Xa quê đã ngót chục năm trời, tôi vẫn nhớ da diết những cây trám đen ở đầu bản. Theo VI HỒNG, HỒ THỦY GIANG 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Tả một loại cây mà em yêu thích. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: