Đề khảo sát chất lượng giáo viên THPT môn Hóa học - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Quảng Trị

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giáo viên THPT môn Hóa học - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng giáo viên THPT môn Hóa học - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Quảng Trị
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THPT Năm học: 2015-2016 Môn: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
®
®
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Xác định các chất và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các phản ứng sau:
a) A1 + A2 ® SO2 + H2O	c) Y1 + Y2® Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2
b) X1 + X2 + X3	HCl + H2SO4 d) D1 + D2 + D3	Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O 2. Có bốn chất bột chứa trong các bình khác nhau là: NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ được
dùng nước cùng các thiết bị, điều kiện cần thiết. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
3. M và R là các nguyên tố thuộc nhóm A, có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định M và R.
4. Cho phương trình phản ứng: Zn + HNO3 ® Zn(NO3)2 + NO + N2 + H2O
Biết trong hỗn hợp khí thu được N2 chiếm 25% về thể tích. Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron và xác định tỉ lệ số phân tử chất bị oxi hoá và chất bị khử.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Phân biệt khái niệm khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI/Hồ tinh bột.
b) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch KMnO4/ H2SO4 loãng. c) Cho NaI tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng.
d) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3.
3. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam FexOy bởi lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,03 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình phản ứng và xác định FexOy.
4. Khi cho cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư và dung dịch H2SO4 loãng dư, phản ứng hoàn toàn thì thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Xác định M.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion rút gọn khi cho dung dịch K2S vào lần lượt các dung dịch riêng biệt chứa: MgSO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4.
2. Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 796 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa m gam muối và 4,368 lít H2 (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion và tìm giá trị của m.
3. Supephotphat đơn được điều chế bằng phản ứng hoàn toàn giữa một loại quặng có chứa 62% Ca3(PO4)2, 35% CaCO3, 3% SiO2 và axit sunfuric. Tính độ dinh dưỡng của phân lân trên.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Dẫn n mol hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, phản ứng hoàn toàn thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của n.
2. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 9,72 gam Ag. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % ancol bị oxi hóa. Câu 5. (4,0 điểm)
1. Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích của clo trong hỗn hợp X.
2. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính a.
Cho:H=1,C=12,N=14,O=16,Na=23,Mg=24;P=31;S=32;K=39;Cl=35,5;K=39,Ca=40;Fe=56;Br=80;Ag=108. . HẾT .
Ghi chú: Giáo viên dự khảo sát không được sử dụng tài liệu
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THPT Năm học: 2015-2016 Môn: HÓA HỌC
Nội dung
Điểm
Câu	Ý Câu 1
a) Chất A1, A2: H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )
0
t
2H2S + 3O2	¾¾® 2SO2 + 2H2O
Hoặc S + 2H2SO4 đặc ® 3SO2 + 2H2O
®
1
1,0
2
b) Y1, Y2 là (NH4)2CO3, NaHSO4
(NH4)2CO3 + 2NaHSO4	¾¾® Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2 c) Chất X1, X2, X3 là SO2, Cl2, H2O
SO2 + Cl2 + 2H2O	2HCl + H2SO4
d) Chất D1, D2, D3: KMnO4, NaCl, H2SO4 đặc
2KMnO4+10NaCl +8H2SO4 đặc®5Cl2 +2MnSO4 +K2SO4+5Na2SO4 + 8H2O - Cho 4 mẫu thử trên vào nước: 2 chất tan là NaCl, AlCl3
2 chất không tan là MgCO3 và BaCO3 Lấy MgCO3và BaCO3 đem nung.
0
t
MgCO3 ¾¾® MgO +	CO2
0
t
3
®
®
1,0
BaCO3 ¾¾® BaO +	CO2
Rồi hoà tan sản phẩm vào nước chất tan là BaOÞ chất ban đầu là BaCO BaO	+	H2O ® Ba(OH)2
Chất không tan là MgO Þ chất ban đầu là MgCO3
- LấyBa(OH)2 thuđượcở trên chovào2 chất tanlà NaCl,AlCl3. Nếu tạokết tủa rồitanratrongBa(OH)2 dưđólàAlCl3.KhôngcóhiệntượnggìlàNaCl :
3 Ba(OH)2 + 2 AlCl3	3 BaCl2	+	2Al(OH)3 2Al(OH)3	+ Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH
Y	35,323
Ta có : 17 = 64,677 Þ Y = 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp) Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Y	35,323
Ta có : 65 = 64,677 Þ Y = 35,5, vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
3
100
B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH mA = 16,8´50gam = 8,4gam
XOH + HClO4 ® XClO4 + H2O
Þ nA = nHClO4 = 0,15L´1mol/ l = 0,15mol
8,4gam
Þ MX +17gam/mol = 0,15mol
Þ MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).
1,0
a) Do N2 chiếm 25% về thể tích Þ nN2:nNO=1:3
19Zn + 48HNO3 ® 19Zn(NO3)2 + 6NO + 2N2 + 24H2O
+5	+2
+2
2x	5N+19e ® N2 +3N
b) Tỉ lệ số phân tử chất bị oxi hoá và chất bị khử = 19: 10.
4	19x Zn® Zn+ 2e	1,0
2
Nội dung
Điểm
Câu	Ý Câu 2
1
1,0
2
1,0
3
- Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố là khối lượng của 1 mol (6,023×1023) nguyên tử của nguyên tố đó tính ra gam.
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử. Đơn vị khối lượng nguyên tử hiện nay là đơn vị cacbon (đvC, u, amu),1 đvC=1u=1amu=1/12 m12C=1/(6,022.1023)gam= 1,66.10-24 g -Khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối chỉ giống nhau về trị số và khác nhau về đơn vị.
a) Tạo hợp chất màu xanh và khí bay ra O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2 + O2
b) Màu tím nhạt dần, dung dịch có màu hồng nhạt, có khí bay ra 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 ® 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O c) Tạo tinh thể màu nâu, khí mùi khai bay ra
8 NaI + 9 H2SO4 (đặc, nóng)®8 NaHSO4 + H2S +4 H2O + 4I2 d) Tạo kết tủa vàng
H2S + 2FeCl3 ® 2FeCl2 2HCl + S
3FexOy +(12x - 2y) HNO3 ®3xFe(NO3)3 + (3x -2y) NO + (6x-y) H2O (1) 3(56x + 16y) gam	®	(3x -2y) mol
20,88	®	0,03 mol 3(56x+16y) (3x-2y) x 3
20,88	0,03	y	4	3 4
Þ	=	Þ	=	Þ Fe O
1,0
4
Þ	=	Þ R = 56
Gọi n, m là hóa trị của R khi tác dụng HNO3 và H2SO4 loãng ( 1≤ m≤ n≤ 3) Chọn nR= 1 mol
2R + mH2SO4 →R2(SO4)m + mH2↑ 1	→ 0,5	0,5m
R + 2nHNO3 →R(NO3)n + nNO2 + nH2O 1	1	n
Ta có: n=3.0,5m Þ n=1,5m Þ m=2, n=3 là phù hợp R+96	62,81
R+186	100
1,0
Câu 3
1
2	2	2
®
1,0
S2- + Mg2+ + 2H O ® Mg(OH) + H S 3S2- + 2Al3+ + 6H2O ® 2Al(OH)3 + 3H2S S2- + Fe2+	FeS
S2- + 2H+ ® H2S
Mg + 2H+ ® Mg2+ + H2 2Al + 6H+ ® 2Al3+ + 3H2
Al2O3 + 6H+ ® 2Al3+ + 3H2O MgO + 2H+ ® Mg2+ + H2O
2
Ta có: nHCl = 0,398 mol, nH2SO4 = 0,597 mol, nH2 = 0,195 mol
Þ nH2O = 0,398/2 + 0,597 - 0,195 = 0,601 mol Þ mH2O = 10,818 gam Vậy: m = m hỗn hợp + m axit - mH2O - mH2
Þ m=26,43 + 0,398x36,5 + 0,597x98 – 10,818 - 0,195x2 = 88,255 gam
1,5
3
Chọn 100 kg: có 62 kg Ca3(PO4)2 hay 0,2 kmol,
35 kg CaCO3 hay 0,35 kmol, 3 kg SiO2
Phản ứng: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ® Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 (1) CaCO3 + H2SO4 ® CaSO4 + CO2 + H2O (2)
Theo (1,2): nH2SO4 = 0,35+ 0,2x2= 0,75 kmol Theo(2): nCO2 = nH2O = 0,35 mol
Þ Khối lượng chất rắn sau phản ứng=100+98.0,75-0,35.62=151,8 kg Vậy %(m)P2O5= (0,2.142.100):151,8=18,7%
1,5
3
Nội dung
Điểm
Câu	Ý Câu 4
¾¾
0
xt,t
2 4	2	2 6
®
C H + Br
®
C H Br
2 4	2	2 4	2
0
t
0
t
2	2	2
1
C2H2 + H2 ¾xt,t0 ® C2H4 (1)
C H + H ¾¾¾®C H (2)
C2H2 + 2[Ag(NH3)2]OH (4) C2Ag2 + 4NH3 +2 H2O (3)
C2H6 + 3,5O2 ¾¾® 2CO2 + 3H2O (5)
2H + O ¾¾® 2H O (6) X(C2H2,H2)®Y(C2H2,H2,C2H4,C2H6)®(H2,C2H4,C2H6)®(H2,C2H6)®CO2+H2O
12
n(C2Ag2) = 240 = 0,05(mol) = n(C2H2 dư)
16
n(C2H4) = n(Br2) = 160 = 0,1(mol) = n(C2H2 pư 1) = n(H2 pư 1)
2,24
18
n(C2H6)= 0,5n(CO2)= 0,5. 22,4 = 0,05 (mol) = n(C2H2 pư 2) = 0,5n(H2 pư 2) n(H2 dư) = n(H2O) – 3n(C2H6) = 4,5 -3.0,05 = 0,1(mol)
2,0
0
xt,t
0
xt,t
2	2	2
®
2	2
2	2
®
2
®
2	2	2
®
0
t
0
t
3 2	4 2	3	3	2
0
t
Þ n(X) = 0,05+0,1+0,1+0,05+0,05.2+0,1=0,5 (mol) Vì oxi hóa tạo anđehit Þ ancol bậc 1: RCH2OH
2RCH2OH + O2 ¾¾¾® 2RCHO + 2H2O (1)
RCH OH + O ¾¾¾® RCOOH + H O (2) RCH OH (dư)	RCH OH (dư)
X gồm RCOOH, RCHO, RCH OH, H O
2RCOOH + 2Na	2RCOONa + H (3) 2RCH OH +2 Na 2RCH ONa + H (4) 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (5)
RCHO+2[Ag(NH3)2]OH ¾¾® RCOONH4 +2Ag+3NH3 +H2O(5)(R¹ H) Nếu R là H: HCHO+4[Ag(NH)]OH ¾¾® (NH)CO +4Ag+6NH +2HO(7) HCOOH+ 2[Ag(NH3)2]OH ¾¾® (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O (8)
2
a
0,04
Tacoù:nRCOOH =2nH2 -nancol Bñ =0,045-0,04=0,005(mol)ÞnRCHO<0,035mol Nếu RCHO # HCHOÞ nAg < 0,07#0,09(Loại)
Vậy RCHO = HCHO thì nHCHO=(0,09-0,01)/4=0,02 mol
Þsố mol ancol bị oxi hóa là: ånancol = 0,02+0,005 = 0,025 (mol)
Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là: %m ncol =0,025.100%=62,5%
2,0
Câu 5
+
1
2,0
Số mol HCl = 0,24 mol ® Số mol O = 0,12 mol ® số mol O2 = 0,06 mol
Gọi số mol Cl2 ban đầu là x mol, số mol Ag+ tham gia nhận e là y Kết tủa là AgCl và Ag (do Ag nhận e)
Ta có: 0,08.2 + 0,08.3 = 0,06.4 + 2x + y ® 2x + y = 0,16
Và:	143,5(2x+0,24) + 108y = 56,69 ® 287x + 108y = 22,25 Giải ra: x = 0,07, y = 0,02. Vậy % số mol Cl2 = 0,07/0,13 = 53,85%
RCOOH + NaOH ® RCOONa + H2O (1)
0
t
-3
2
(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH ¾¾® 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2) Tacó:nNaOH(1)=nKOH=200x7x10 /56=0,025mol Þ nHO(1)=0,025mol
nNaOH (2)= a – 0,025 Þ nC3H5(OH)3= (a-0,025)/3 mol
2
ĐLBTKL: m(chất béo) + m NaOH = m muối + mglixerol + m H2O 200 + 40a = 207,55+ 92 (a-0,025)/3+18x0,025Þ a= 0,775 mol
2,0
- Giáo viên có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
- Làm tròn đến 0,25 điểm. HẾT.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_giao_vien_thpt_mon_hoa_hoc_nam_hoc_20.doc