Đề khảo sát chất lượng Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2016-2017
Bài khảo sát: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề có 04 trang, gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề: 132
 Họ, tên thí sinh: .	 
 Số báo danh:...........................................................................................
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.
B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.
C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.
D. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.
Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.	B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.	D. Tính quyền lực bắt buộc.
Câu 3: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức
A. thi hành pháp luật.	B. áp dụng pháp luật.	C. sử dụng pháp luật.	D. tuân thủ pháp luật.
Câu 4: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
B. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.
Câu 5: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên là nội dung của
A. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền được học tập không hạn chế.
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường ?
A. Bảo vệ rừng.	B. Bảo vệ đất.
C. Bảo vệ nước.	D. Bảo vệ không khí.
Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của
A. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên.	B. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.	D. mọi công dân Việt Nam.
Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.
B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
D. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.
Câu 9: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng
A. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.
B. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.
C. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.
D. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Câu 10: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong
A. sản xuất.	B. kinh doanh.	C. đầu tư.	D. lao động.
Câu 11: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là
A. từ đủ 18 tuổi trở lên.	B. từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên.	D. từ đủ 17 tuổi trở lên.
Câu 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 13: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang
A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.	B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. thực hiện hành vi phạm tội.	D. có dấu hiệu phạm tội.
Câu 14: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để
A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.	B. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.
C. hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.	D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
Câu 15: Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất chính trị.	B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất kinh tế.	D. Bản chất giai cấp.
Câu 16: Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là
A. không áp dụng pháp luật.	B. không tuân thủ pháp luật.
C. không sử dụng pháp luật.	D. không thi hành pháp luật.
Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.	B. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.	D. dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.
Câu 18: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của
A. mọi công dân Việt Nam.	B. người đã có bằng Cao đẳng.
C. người đang công tác.	D. người có sổ hộ nghèo.
Câu 19: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.	B. Phổ thông.	C. Trực tiếp.	D. Bỏ phiếu kín.
Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.
C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.
Câu 21: Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của
A. công dân đủ 18 tuổi trở lên.	B. mọi công dân.
C. cán bộ công chức.	D. công dân đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 22: “Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân”, là nội dung được quy định tại
A. Hiến pháp 2013.	B. Luật giáo dục 2005.
C. Luật dân sự.	D. Luật lao động.
Câu 23: Giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.	B. Quyền sở hữu thông tin cá nhân.
C. Quyền tự do ngôn luận.	D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần.
Câu 24: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người mất năng lực hành vi dân sự.
B. Người đã được xóa án tích.
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
D. Người đang đi công tác xa.
Câu 25: Ông P là người có thu nhập cao đã chủ động kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân là thực hiện hình thức
A. tuân thủ pháp luật.	B. thi hành pháp luật.	C. sử dụng pháp luật.	D. áp dụng pháp luật.
Câu 26: Anh T bị kỉ luật vì thường xuyên vi phạm nội quy cơ quan, là biểu hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.	B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.	D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, học sinh THPT có được hưởng quyền nghiên cứu khoa học không
A. Được, nếu nhà trường cho phép.
B. Được, vì mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
C. Không được, vì chưa đủ trình độ.
D. Không được, vì chưa đủ tuổi.
Câu 28: Do mâu thuẫn, B đã nói xấu H trên Facebook nên bị H dọa đánh. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đăng thông tin lên mạng xã hội.	B. Lờ đi vì không liên quan đến mình.
C. Rủ thêm bạn để đánh H.	D. Xin lỗi H để hòa giải.
Câu 29: Tâm lưu giữ hình ảnh kỷ niệm về tình yêu với bạn trai trên máy tính. Hà là bạn của Tâm đã tự ý mở máy tính và đăng lên mạng xã hội với lời bình luận không tốt. Nếu là Tâm, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Thuê người đánh Hà. B. Nói xấu Hà trên Facebook.
C. Im lặng không nói gì. D. Yêu cầu Hà xóa tin trên mạng.
Câu 30: Trường hợp nào dưới đây được sử dụng quyền khiếu nại?
A. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ.
B. Chị K phát hiện chủ cơ sở sản xuất đánh đập người lao động.
C. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn quy định.
D. Anh H phát hiện một nhóm người mua bán ma túy.
Câu 31: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự?
A. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
B. Đăng ảnh của bạn lên Facebook.
C. Lăng mạ, nói xấu người khác.
D. Phê bình người khác trong cuộc họp.
Câu 32: Vì chưa thanh toán tiền thuê nhà theo hợp đồng, nên bà A đã khóa trái cửa giam lỏng hai sinh viên trong 3 giờ. Hành vi của bà A đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
D. Quyền được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
Câu 33: Học sinh Trung học phổ thông đạt giải Quốc gia được tuyển thẳng vào Đại học là biểu hiện quyền được
A. bình đẳng của công dân.	B. phát triển của công dân.
C. học tập của công dân.	D. sáng tạo của công dân.
Câu 34: Thanh (16 tuổi) là dân tộc thiểu số, theo Đạo Tin lành, có tài sản riêng theo quy định của pháp luật Thanh có được quyền thành lập doanh nghiệp không?
A. Không được, vì là người theo Đạo Tin lành.
B. Không được, vì chưa đủ tuổi.
C. Được, vì pháp luật không phân biệt đối xử.
D. Được, nếu có người giám hộ.
Câu 35: Chị M đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp thay bố mẹ. Việc làm của M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.	B. Phổ thông.	C. Bình đẳng.	D. Trực tiếp.
Câu 36: Chị D nhận được quyết định của Giám đốc công ty cho nghỉ việc với lí do trong thời gian chị nghỉ kết hôn theo quy định đã có người khác làm thay. Nếu là người thân của chị D, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Khuyên chị D viết đơn khiếu nại. 
B. Im lặng vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên chị D đi tìm việc làm khác.
D. Đăng tin nói xấu Giám đốc công ty trên Facebook.
Câu 37: Ông B điều khiển xe máy vượt đèn đỏ làm hỏng xe của chị K thì phải chịu trách nhiệm
A. hình sự và dân sự.	B. hành chính và hình sự.
C. dân sự và kỉ luật.	D. dân sự và hành chính.
Câu 38: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của công dân thì phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.	B. dân sự.	C. hành chính.	D. quản thúc.
Câu 39: Nga có năng khiếu về âm nhạc và thi đỗ vào Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật nhưng bố mẹ bắt Nga nghỉ học đi làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ Nga đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền lao động và giải trí.	B. Quyền học tập và lao động.
C. Quyền học tập và sáng tạo.	D. Quyền lao động và phát triển.
Câu 40: Chị A bàn với chồng chuyển đến sống cùng bố mẹ đẻ để thuận lợi cho việc chăm sóc con cái, là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân.	B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ dân sự.	D. Quan hệ đạo đức.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD_123_132.doc
  • docĐáp án.doc