Đề khảo sát chất lượng Địa lí lớp 12 lần 1 - Mã đề 107 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng Địa lí lớp 12 lần 1 - Mã đề 107 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng Địa lí lớp 12 lần 1 - Mã đề 107 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn
 SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỚC KÌ THI THPTQG LẦN I TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN BÀI THI : KHXH- MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12- NĂM HỌC 2016-2017
 (Đề thi gồm 06 trang)	 (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ: 107
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi. 
1. 
Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A.
sự phân hóa độ cao địa hình.
B.
tác động của hướng các dãy núi. 
C.
tác động của gió mùa. 
D.
tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
2. 
Cho biểu đồ sau:
 Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014.
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A.
Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm. 
B.
Tỉ suất tử của nước ta không biến động.
C.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng.
D.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng.
3. 
Cho bảng số liệu: 
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM .
 (Đơn vị: %)
 Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều.
B.
Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
C.
Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
D.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
4. 
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A.
xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B.
phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C.
phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
D.
hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
5. 
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A.
phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B.
bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
C.
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.
phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
6. 
Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm
A.
rừng tái sinh.
B.
rừng phòng hộ. 
C.
rừng sản xuất. 
D.
rừng đặc dụng. 
7. 
Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A.
số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B.
thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.
C.
đời sống nhân dân khó khăn.
D.
xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
8. 
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo ngành của nước ta qua các năm (%)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Năm 2014 tỉ trọng ngành chăn nuôi đã tương xứng với ngành trồng trọt.
B.
Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo.
C.
Dịch vụ nông nghiệp đã thực sự phát triển mạnh ở các vùng nông thôn nước ta.
D.
Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể.
9. 
Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
không ngừng mở rộng ra phía biển.
B.
có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
C.
địa hình thấp và bằng phẳng.
D.
có một số ô trũng ngập nước.
10. 
Đặc điểm địa hình có y nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
B.
đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
C.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D.
các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
11. 
Tỉnh nào sau đây của nước ta có biên giới giáp cả Lào và Trung Quốc?
A.
Hà Giang. 
B.
Lai Châu. 
C.
Điện Biên. 
D.
Lào Cai. 
12. 
Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do
A.
ảnh hưởng của khối không khí lạnh(NPc) và khối không khí xích đạo(Em).
B.
ảnh hưởng của khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.
C.
ảnh hưởng của khối không khí từ vịnh Bengan(TBg) và tín phong nửa cầu Bắc(Tm).
D.
ảnh hưởng của tín phong nửa cầu Bắc(Tm) và khối không khí xích đạo (Em).
13. 
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt( năm 2007) ở nước ta là
A.
5.
B.
4. 
C.
2. 
D.
3. 
14. 
Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng
A.
7,1%. 
B.
9,1%.
C.
5,1 %. 
D.
3,1%. 
15. 
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là
A.
Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nha Trang.
B.
Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa.
C.
Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang.
D.
Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Thanh Hóa.
16. 
Vùng có hướng chuyên môn hóa chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A.
Tây Nguyên. 
B.
Đồng bằng sông Hồng. 
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.
Bắc Trung Bộ.
17. 
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Năm 
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) 
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
Độ che phủ (%)
1943
14,3
14,3
0
43,8
 1993
7,2
6,8
0,4
22,0
 2000
10,9
9,4
1,5
33,1
 2014
13,8
10,1
3,7
40,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A.
Năm 1943, diện tích rừng nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, độ che phủ 43,8%.
B.
Độ che phủ rừng của nước ta giảm liên tục và giảm 2,4 %.
C.
Diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng, trong 71 năm đã tăng 3,7 triệu ha.
D.
Giai đoạn 1943-1993, trồng rừng không bù lại được so với nạn phá rừng.
18. 
Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là
A.
hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
B.
hướng vòng cung và đông nam – tây bắc.
C.
hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.
D.
hướng đông nam – tây bắc và vòng cung.
19. 
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là
A.
duyên hải Nam Trung Bộ. 
B.
đồng bằng sông Cửu Long.
C.
đồng bằng sông Hồng. 
D.
vùng núi Đông Bắc. 
20. 
Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A.
có thềm lục địa thoai thoải và kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
B.
có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C.
có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D.
không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
21. 
Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta thể hiện rõ qua việc
A.
các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
B.
hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
C.
cơ sở vật chất của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
D.
các mô hình kinh tế hộ gia đình được phát triển và phân bố rộng khắp.
22. 
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A.
cây ăn quả.
B.
cây rau đậu. 
C.
cây công nghiệp. 
D.
cây lương thực. 
23. 
Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là
A.
sa khoáng, khí đốt. 
B.
ti tan, dầu mỏ. 
C.
dầu mỏ, khí đốt.
D.
vàng, dầu mỏ. 
24. 
Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là để
A.
thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
B.
khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.
C.
thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước.
D.
mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả.
25. 
Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nhiệp ở vùng đồng bằng là
A.
đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
B.
phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao.
C.
khai hoang mở rộng diện tích.
D.
chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
26. 
Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là
A.
nắng nóng và mưa nhiều.
B.
nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
C.
nắng, ít mây và mưa nhiều.
D.
nắng nóng, trời nhiều mây.
27. 
Phần lớn diện tích lãnh thổ (phần đất liền ) của nước ta có độ cao
A.
trên 2000m. 
B.
từ 1000m – 2000m. 
C.
dưới 1000m. 
D.
dưới 200m.
28. 
Ở Trung Bộ nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng 9-10 là do
A.
mưa lớn kết hợp triều cường.
B.
mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
C.
các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.
D.
mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh có đê bao bọc.
29. 
Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
A.
đang xóa dần kiểu sản xuất nhỏ mạnh mún, năng suất lao động thấp.
B.
nông nghiệp thâm canh trình độ cao, sử dụng nhiều máy móc hiện đại.
C.
có sản phẩm phong phú và đa dạng gồm nhiệt đới, ôn đới và cận nhiệt.
D.
nông nghiệp nhiệt đới và đang phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
30. 
Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
B.
giao thông thuận tiện hơn.
C.
đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
D.
khí hậu thuận lợi hơn.
31. 
Ở nước ta, sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ
A.
có nhiều ưu thế để phát triển ngành chăn nuôi.
B.
đồng bằng bị thu hẹp và chia cắt thành đồng bằng nhỏ.
C.
có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió Tây khô nóng.
D.
chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
32. 
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá ba dan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A.
Bắc Trung Bộ. 
B.
Đông Bắc. 
C.
Tây Nguyên. 
D.
Đông Nam Bộ.
33. 
Mục tiêu ban hành”Sách đỏ Việt Nam” là
A.
kiểm kê các loài động thực vật qu‎y hiếm ở Việt Nam.
B.
đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
C.
bảo tồn các loài động vật qúy hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
D.
bảo vệ nguồn gen động, thực vật hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
34. 
Lãnh thổ Việt Nam là nơi
A.
gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
B.
gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
C.
các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
D.
giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
35. 
Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do
A.
thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
B.
ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.
C.
cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D.
tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
36. 
Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A.
hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
B.
phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
C.
phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
D.
xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
37. 
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A.
nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
B.
cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
C.
nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
D.
tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
38. 
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM 
 (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm
1975
210,1
172,8
1985
600,7
470,3
1995
716,7
902,3
2000
778,1
1451,3
2005
861,5
1633,6
2014
711,1
2133,5
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A.
Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
B.
Giai đoạn 1975-1985, diện tích cây công nghiệp hàng năm ít hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
C.
Giai đoạn 1995-2014, diện tích cây công nghiệp lâu năm ít hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.
D.
Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp của nước ta tăng 7,4 lần.
39. 
Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A.
trên 2600m.
B.
900 – 1000m. 
C.
1600 – 1700m. 
D.
dưới 600 – 700m. 
40. 
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
A.
tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
B.
mở rộng thị trường.
C.
phát triển công nghiệp chế biến.
D.
ngư dân có kinh nghiệm.
 ---------------Hết---------------
Họ tên học sinh.....................................................................................SBD.................................
Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam, không được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Câu
Mã đề 107
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
D
A
A
C
A
D
B
B
B
C
C
B
C
C
D
D
B
A
A
B
B
D
C
A
A
B
C
B
D
A
C
C
D
D
D
C
A
D
B
A

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KHAO_SAT_DIA_LAN1_M107.doc