TRƯỜNG TH PHƯỚC LONG 1 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2012 - 2013 Lớp: 5 . Mơn: TỐN LỚP 5 Họ và tên HS: Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: . (Khơng tính thời gian giao đề) Ngày 6 tháng 9 năm 2012 Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 5m2 7dm2 = . dm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 57 B. 507 C. 570 D. 5007 b) Phân số bằng phân số là: A. B. C. D. c) yến = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : A. 5 B. 50 C. 2 D. 20 d) Trong các số: 4352; 3405; 8424; 2730, số chia hết cho 9 là: A. 4352 B. 3405 C. 8424 D. 2730 Bài 2: ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S. (468 + 72) : 9 = 468 : 9 + 72 x 9 592 x (46 + 34) = 592 x 46 + 592 x 34 Bài 3: (0,75 điểm) Điền dấu ; = vào chỗ chấm: Bài 4: (2 điểm) Đặt tính rồi tính : a) 67843 + 9859 b) 1000000 – 66666 . . . c) 256 x 380 d) 23606 : 58 . . . . . Bài 5: (1 điểm) Tính: Bài 6: (2,25 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đĩ, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thĩc. Hỏi cả thửa ruộng đĩ đã thu hoạch được bao nhiêu tạ thĩc? Bài giải : Bài 7: ( 1 điểm ) Quan sát hình sau, hãy chỉ ra: B A D C Các cặp cạnh song song với nhau là: .. Các cặp cạnh vuơng gĩc với nhau là: . HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MƠN TỐN - LỚP 5 1/ Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 2/ Điền đúng Đ, S vào mỗi câu được 0, 5 điểm. 3/ Mỗi bài điền dấu đúng được 0,25 điểm. 4/ Đặt tính và tính đúng mỗi bài được 0,5 điểm. 5/ Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. 6/ Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật: 0,25 điểm 120 x = 80 (m) 0,25 điểm Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 0,25 điểm 120 x 80 = 9600 (m2) 0,25 điểm Số tạ thĩc thu hoạch được ở thửa ruộng đĩ là: 0,25 điểm 9600 : 100 x 50 = 4800 (kg) 0,5 điểm Đổi 4800kg = 48 tạ 0,25 điểm Đáp số: 48 tạ 0,25 điểm 7/ Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC. 0,5 điểm Các cặp cạnh vuơng gĩc với nhau là: AB và AD; AD và DC. 0,5 điểm Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đĩ, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần? Số mét vải tuần sau bán được: 319 + 76 = 395 (m) 0,5 điểm Số mét vải hai tuần bán được: 319 + 395 = 714 (m) 0,5 điểm Số ngày trong 2 tuần: 7 x 2 = 14 (ngày) 0,5 điểm Trong hai tuần đĩ, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán: 714 : 14 = 51 (m) 0,5 điểm Đáp số: 51m 0,25 điểm TRƯỜNG TH PHƯỚC LONG 1 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2012 - 2013 Lớp: 5 . Mơn: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Họ và tên HS: Thời gian làm bài: 45 phút Điểm: . (Khơng tính thời gian giao đề) Ngày 6 tháng 9 năm 2012 Chính tả – 15 phút (5 điểm): GV đọc cho học sinh viết chính tả (nghe – viết) Đàn ngan mới nở Những con ngan nhỏ mới nở được ba hơm chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng cĩ bộ lơng vàng ĩng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đơi mắt với cái mỏ. Đơi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như cĩ nước, làm hoạt động hai con ngươi bĩng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngĩn tay em bé mới đẻ Tập làm văn – 30 phút (5 điểm): Đề bài: Em hãy tả một con vật nuơi trong nhà. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KSCL TIẾNG VIỆT LỚP 5 Chính tả: - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn - được 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định) – trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn - trừ 1 điểm tồn bài. 2. Tập làm văn: a) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: * Nội dung: (3 điểm) - Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu con vật định tả. + Thân bài: Tả hình dáng. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. - Trình tự miêu tả hợp lí. * Diễn đạt: (2 điểm) - Viết câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, diễn đạt trôi chảy, tình cảm chân thật, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ: b) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Tài liệu đính kèm: