ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII (NH:2016 – 2017) VẬT LÝ 7 -----&----- I. LÝ THUYẾT: 1/ Có mấy loại điện tích? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau, loại nào thì hút nhau? Trả lời: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau . 2/ Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Trả lời: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ). 3/ Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Trả lời: - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua . - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua 4/ Dòng điện trong kim loại là gì? Trả lời: Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. 5/ Nêu quy ước chiều của dòng điện. Trả lời: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. 6/ Hãy kể tên năm tác dụng chính của dòng điện. cho 1 VD mỗi tác dụng. Trả lời: - Tác dụng nhiệt. VD - Tác dụng phát sáng. VD - Tác dụng từ. VD - Tác dụng hóa học. VD - Tác dụng sinh lí. VD 7/ Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ gì? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Trả lời: - Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ ampe kế. - CĐDĐ kí hiệu bằng chữ I. - Đơn vị đo bằng (A) hoặc (mA) 8/ Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ gì? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Trả lời: - Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ vôn kế. - HĐT kí hiệu bằng chữ U. - Đơn vị đo bằng (V) hoặc (mV) hoặc (kV). 9/ Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết điều gì? Trả lời: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. 10/ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì? Trả lời: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. 11/ Trình bày các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Trả lời: Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện . Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng . Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện và gọi người cấp cứu . Đ1 Đ2 I1 I2 I3 12/ Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp . Công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Trả lời: Cường độ dòng điện : I1 = I2 = I3 Hiệu điện thế: U = U1 + U2 13/ Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song . Công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế. Trả lời: Cường độ dòng điện: I = I1 + I2 Hiệu điện thế: U = U1 = U2 14/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện (1pin), 1 bóng đèn, 1 khóa k đóng. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch. Sơ đồ: K II. VẬN DỤNG: 15/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin, với 2 bóng đèn cùng loại được mắc nối tiếp, 1 khóa k đóng. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch. 16/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện 1pin, 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn. Dùng mũi tên vẽ chiều dòng điện cho sơ đồ mạch điện trên. 17/ Vẽ sơ đồ một mạch điện kín gồm: nguồn điện 2 pin, với 2 bóng đèn cùng loại được mắc song song, một khóa K điều khiển cả hai bóng đèn. 18/ Một mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song, biết cương độ dòng điện chạy qua mỗi đèn A và A. Tính I cương độ dòng điện mạch chính. (Hướng dẫn xem câu 13 áp dụng tính I ) 19/ Một mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U = 4,5V. Hiệu điện thế trên bóng đèn thứ nhất V. Hãy tính hiệu điện thế trên đèn thứ hai ? (Hướng dẫn xem câu 12 áp dụng tính ) 20/ Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là U1 = 3V, cường độ dòng điện I1 = 0.4A, I = 0.75A. Tính cường độ dòng điện I2. I I1 Đ1 I2 Đ2 (Hướng dẫn xem câu 13 áp dụng tính I2 )
Tài liệu đính kèm: