ĐỀ CƯƠNG ƠN TN TIẾNG ANH 12 I. TENSES: (THÌ) Thì Dạng SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn) SIMPLE PAST (Quá khứ đơn) Khẳng định S + V[-s/es] S + V-ed/V cột 2 Phủ định S + don’t / doesn’t + V(inf) S + didn’t + V(inf) Nghi vấn Do / Does + S + V(inf) ? Did + S + V(inf) ? Bị động am / is / are + V-ed/ V cột 3 was / were + V-ed/ V cột 3 Nhận biết - always, usually, occasionally, often, - every : every day, every year - once a day , twice, 3 times - yesterday - last + time: last week, last Sunday - time+ ago : two months ago, five years ago - in the past Thì Dạng PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) PAST CONTINUOUS (Quá khứ tiếp diễn) Khẳng định S + am / is / are + V-ing S + was / were + V-ing Phủ định S + am not / isn’t / aren’t + V-ing S + wasn’t / weren’t + V-ing Nghi vấn Am / Is / Are + S + V-ing ? Was / Were + S + V-ing ? Bị động am / is / are + being + V-ed/V cột 3 was / were + being + V-ed/V cột 3 Nhận biết - now, at present - at the moment - Sau câu mệnh lệnh : Keep silent! The baby is sleeping. Look! He is running. - At that moment - When / As + S + (simple past), S + was/ were Ving When I came, she was crying. - While : A dog crossed the road while I was driving. Thì Dạng PRESENT PERFECT (Hiện tại hồn thành) PAST PERFECT (Qúa thứ hồn thành) Khẳng định S + has / have + V-ed/V cột 3 S + had + V-ed/V cột 3 Phủ định S + hasn’t / haven’t + V-ed/ V cột 3 S + hadn’t + V-ed/ V cột 3 Nghi vấn Has / Have + S + V-ed/ V cột 3 ? Had + S + V-ed/ V cột 3? Bị động has / have + been + V-ed/ V cột 3 had been + V-ed/ V cột 3 Nhận biết - just, already, ever, yet, recently, lately,.. - since, for : since 1995, for 9 years - so far, up to now - after + S + had VpII , (simple past) - before + (simple past), S + had VpII - By the time + S + V(simple past) , S + had VpII: cho đến lúc........ Thì Dạng SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn) FUTURE PERFECT (Tương lai hồn thành) Khẳng định S + will + V (inf) S + will have+ V-ed/ V cột 3 Phủ định S + won’t + V (inf) S + won’t have + V-ed/ V cột 3 Nghi vấn Will + S + V (inf)? Will + S + have + V-ed/ V cột 3? Bị động will be + V-ed/ V cột 3 will be + V-ed/ V cột 3 Nhận biết - tomorrow - next + time : next week, next Monday - in the future - by the end of this month - by the time+S+ V (simple present), S + will have VpII Khi chia động từ cần chú ý sự hịa hợp của chủ ngữ (S) và động từ (V): * S1 + and + S2 => chia ĐT số nhiều. Ví dụ : Tom and Mary were late yesterday. * Each, every, no + noun => chia ĐT số ít. Ví dụ : Each boy and girl has a textbook. No student is present * (N)either + S1 + (n)or + S2 => chia ĐT theo S2. Ví dụ : He or you are the best student. Neither I nor he likes football. * S1, as well as + S2 => chia theo S1. Ví dụ : John, as well as you, is responsible for that report. * Chủ ngữ là danh từ chỉ đo lường, giá cả, tiền => chia ĐT số ít. Ví dụ : 5,000 dollars is a big sum of money. * Đại từ bất định (everyone, something, nobody) => chia ĐT số ít. Ví dụ : Everybody is in the room. II. COMPARISONS: (CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH) Adv / Adj Comparative (So sánh hơn) Superlative (So sánh nhất) Short (ngắn) Small (adj) hot Hard (adv) Adv / Adj – er Smaller hotter Harder The + Adv / Adj – est The smallest The hottest The hardest Chú ý : các tính từ cĩ 2 âm tiết, tận cùng là –y thì xem như tính từ ngắn. Sunny (adj) Happy (adj) Sunnier Happier The sunniest The happiest Long (dài) Beautiful (adj) Quickly (adv) More + Adv / Adj + (than) More beautiful More quickly The most + Adv / Adj The most beautiful The most quickly Special (đặc biệt) Good (adj) Well (adv) Better The best Bad (adj) Badly (adv) Worse The worst Far (adj) Much/ many Farther / Further more The farthest / furthest The most Equality (So sánh bằng) As + Adv / Adj + as Not so / as + Adv / Adj + as *So sánh kép: a. comparative + and + comparative ( cµng ngµy cµng) Eg: The weather is hotter and hotter She is more and more beautiful b. The + comparative + S + V, the + comparative + S + V ( cµng.cµng ). The hotter it is, the more miserable I feel. The more + S + V, the + comparative + S + V -The more you study, the better you are. The more + N + S + V, the + comparative + S + V The more money he spent, the poorer he became. Dạng bài tập : Biến đổi câu S1 + V/be + (so sánh hơn) + S2 S1 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng của từ trái nghĩa) + S2 S2 + V/be (phủ định) + (so sánh bằng) + S1 S2 + V/be + (so sánh hơn của từ trái nghĩa) + S1 Ví dụ : a. Tom is taller than Peter = Tom isn’t as short as Peter b. I write the lessons more carrefully than he does = I don’t write the lessons as carelessly as he does c. My motor is cheaper than yours = Your motor isn’t as cheap as mine. = Your motor is more expensive than mine. d. She typed more slowly than her sister. =Her sister didn’t type as slowly as she did. =Her sister typed faster than she did. Ghi chú : - Các cách viết trên cĩ thể viết ngược lại. - Khi viết lại câu, cần lưu ý thì của động từ. III. CONDITIONAL SENTENCES: (CÂU ĐIỀU KIỆN) 1. Điều kiện loại 1 : IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) Simple Present If + S + V-e/es S + don’t / doesn’t + Vinf Simple Future , S + will + Vinf S + will not + Vinf Will + S + Vinf? Dạng bài tập : V(inf) + or + Clause (Simple Future) = Unless you + V(inf) , Clause (Simple Future) = If you don’t + V(inf) , Clause (Simple Future) Ví dụ: Study hard or you will fail the exam.= Unless you study hard , you will fail the exam. = If you don’t study hard , you will fail the exam. Cut your hair or they won’t let you in. = Unless you cut your hair , they won’t let you in. = If you don’t cut your hair, they won’t let you in. Ghi chú : - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải cĩ dấu phẩy (,) - Sau Unless khơng được dùng dạng phủ định (Ví dụ : khơng được viết Unless you don’t write) 2. Điều kiện loại 2, loại 3 : TYPE IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính) II If + S + were S + V-ed/2 S + didn’t + Vinf S + would / could + V(inf) S + wouldn’t / couldn’t +V(inf) Would / Could + S + V(inf) ? III If + S + had + V-ed/3 S + hadn’t + V-ed/3 S + would / could have + V-ed/3 S + wouldn’t / couldn’t have + V-ed/3 Would / Could + S + have + V-ed/3? Điều kiện loại 2 : diễn tả một sự việc khơng cĩ thật ở hiện tại Điều kiện loại 3 : diễn tả một sự việc khơng cĩ thật ở quá khứ Dạng bài tập : Biến đổi câu. Dựa vào tình huống (thường cĩ 2 câu hoặc 2 mệnh đề) để xác định + 1 câu hoặc mệnh đề chỉ nguyên nhân + 1 câu hoặc mệnh đề chỉ kết quả Because Because of + nguyên nhân So + kết quả Therefore As a result That’s why => Áp dụng trong câu điều kiện : If + (nguyên nhân) , (kết quả) Lưu ý : + Nếu tình huống được cho ở thì hiện tại đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 2 + Nếu tình huống được cho ở thì quá khứ đơn, ta áp dụng câu điều kiện loại 3 + Câu điều kiện loại 2, loại 3 là khơng cĩ thật ở hiện tại nên cả hai mệnh đề trong câu điều kiện phải ở dạng phủ định của câu hoặc mệnh đề ban đầu. Ví dụ : He doesn’t hurry, so he misses the train (tình huống hiện tại à loại 2) = If he hurried, he wouldn’t miss the train They don’t go camping because the weather is bad. (tình huống hiện tại à loại 2) = If the weather weren’t bad, they would go camping. She sat up late. That’s why she was ill. (tình huống quá khứ à loại 3) = If she hadn’t sat up late, she wouldn’t have been ill. Ghi chú : Vì theo sau “Because of” là một cụm danh từ nên ta phải biến đổi cụm danh từ này thành mệnh đề trước khi đưa vào mệnh đề If. Ví dụ : He doesn’t go to school because of his illness. (his illness = he is ill) = If he weren’t ill, he would go to school. IV. PASSIVE VOICE: (THỂ BỊ ĐỘNG) S + [aux] + Vm(động từ chính) + O S + [aux] + Be + V-ed/3 + [by + O] Ghi chú : - Động từ Be phải được chia cùng thì với câu chủ động hoặc cùng dạng với Vm. - Trong câu bị động, bỏ [by + O] nếu O là me, you, us, them, him, her, it, someone, somebody, people Ví dụ : They are painting the fence. = The pence is being painted by them Tourists buy a lot of souvenirs today.= A lot of souvenirs are bought by tourists today. The manager should sign these contracts.= These contracts should be signed by the manager. * Cấu trúc bị động trong từng thì: Active Passive S + V (s, es) + O S + am / is/ are + p.p S + V(ed) + O S + was / were + p.p S + am/ is /are/ was/ were + V-ing S + am/ is / are/ was/ were + being + p.p S + have / has / had + p.p S + have / has / had + been + p.p S + modal verb + V S + modal verb + be + p.p 2. Bị động hai tân ngữ ( Thường gặp với các Verb : give, send, show, lend, bring, buy) S V O người Ovật Cách 1 : S người be V3 Ovật by Cách 2 : Svật be V3 to/ for Ongười by .. Lưu ý : bring, send, show, give, lend -> to / buy -> for Ex : Mary gave me a book I was given a book by Mary A book was given to me by Mary. Bị động kép3. : Active Passive S1 + V1 + (that) + S2 + V2 ↓ know think believe report say * Cách 1 : It + be (thì củaV1) + p.p (V1) + that + S2 + V2 * Cách 2 : S2 + be (thì củaV1) + p.p (V1) + to-inf (của V2) [V1 và V2 cùng bậc thì] S2 + be (thì củaV1) + p.p (V1) + to have p.p (của V2) [V1 và V2 lệch bậc thì] Ex :1/ They think that she is innocent. -> It is thought that she is innocent. -> She is thought to be innocent. 2/ They rumored he was living there. -> It was rumored that he was living there. -> He was rumored to be living there. 3/ They have known that he left England. -> It has been known that he left England. -> He has been known to have left England. 4. Câu bị động với Infinitive và Gerund * To –inf -> To be V3/ ed * V-ing -> Being V3/ ed Ex : We dislike being cheated I don’t want to be laughed at. 5. Causative (khi muốn nĩi rằng chúng ta để cho ai / nhờ ai/ yêu cầu ai làm việc gì,chứ khơng tự tay chúng ta làm) Have + sb + Bare Get + sb + to-inf Have + sth + V3/ ed Get + sth + V3/ ed = Ex : We had them paint our house / We got them to paint our house We had our house painted / We got our house painted V. REPORTED SPEECH: (CÂU GIÁN TIẾP) Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần: 1. Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất. 2. Lùi động từ ở vế thứ 2 về quá khứ một cấp so với lúc ban đầu. 3. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phĩ từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định. Bảng đổi động từ Direct speech(Câu trực tiếp) Indirect speech(Câu gián tiếp) Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Simple past Will/Shall Can/May Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect Would/ Should Could/ Might Bảng đổi các đại từ chỉ thị, trạng từ chỉ địa điểm và thời gian Today Yesterday Last + time eg: last week Time + ago Tomorrow Next + Time eg: Next month This, these now Here That day The day before The time + before/ the previous + time eg: the week before/ the previous week Time + before The next/ the following day The following + Time/ The next + Time eg: The next month/ The following month That, those then There Ví dụ : - He said : “ I have lost my pen this morning.”à He said that he had lost his pen that morning. - She said to him: “I will go with you tomorrow.”à She told him that she would go with him the next day. - He said : “ I’ll come here to take this book.”à He said that he would come there to take that book. - They said to us : “You must do this work right now.”à They told us that we had to do that work at once. Cấu trúc A. IMPERATIVE ( thể mệnh lệnh) S + told / asked + O + (not) to- inf Ex : She said to John :” Show me your paper” She told John to show her his paper Ann said to him : “ Don’t wait for me if I am late” Ann told him not to wait for her if she was late S1 + said ( that) + S2 + V S1 + told + O + S2 + V B. STATEMENTS (câu tường thuật) Ex : “I saw her this morning”, he said He said that he had seen her that morning Mary said to Bill, “ I don’t like living here” Mary told Bill she didn’t like living there C. QUESTIONS (câu nghi vấn) 1. YES – NO QUESTION asked S + wanted to know +O + if/ whether + S + V wondered Ex:“ Does your brother live in London, Nam?,she asked -> She asked Nam if his brother lived in London 2. WH- QUESTION asked S + wanted to know + O + Wh -word + S + V wondered Ex : The boy asked me, “ What time is it?” -> The boy wanted to know what time it was Lưu ý : Tùy theo ý nghĩa trong câu trực tiếp, chúng ta cĩ thể chuyển sang cách nĩi gián tiếp bằng một số cấu trúc sau Nhĩm đi với to-inf Nhĩm đi với V-ing Advise (khuyên) Warn (cảnh báo) Remind ( nhắc nhở) Promise (hứa) + ( O ) + to -inf Invite ( mời) Encourage ( khuyến khích) Ask (yêu cầu) Agree ( đồng ý) Ex : “ We’ll come back again” -> They promised to come back again. “You’d better get up early” -> He advised me to get up early. “Could you close the window?” John said to Peter -> John asked Peter to close the door “Remember to lock the door ” my sister said -> My sister reminded me to lock the door “Come and see me whenever you want” -> She invited me to come and see her whenever I wanted Accuse sb of + V-ing ( buộc tội) Admit + V-ing ( phủ nhận) Suggest + V-ing ( đề nghị) Apologize for + V-ing ( xin lỗi) Thank for + V-ing ( cảm ơn) Blame sb for V-ing ( đổ thừa) Congratulate sb on + V-ing ( chúc mừng) Insist on + V-ing ( khăng khăng) Warn sb against V-ing (khuyến cáo ai đừng làm gì) Prevent/ stop sb from + V-ing ( ngăn cản ai khơng được làm gì) Ex : “I hear you passed the exam. Congratulations!” John said to us -> John congratulated us on passing our exams “I’m sorry I’m late” Mary said -> Mary apologized for being late “You stole my watch” the man said -> The man accused me of stealing his watch. “I’ve lost your letter” he said -> He admitted losing my letter “ I didn’t break your window” -> He denied breaking my window VI. RELATIVE CLAUSES: (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ) 1. Chức năng của các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ: WHO : thay thế cho danh từ chỉ người (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) WHOM : thay thế cho danh từ chỉ người (làm tân ngữ) WHICH : thay thế cho danh từ chỉ vật (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) WHOSE : thay thế cho một hình thức sở hữu (sở hữu cách, tính từ sở hữu, of ) WHERE : thay thế cho một cụm giới từ chỉ nơi chốn = (giới từ) + WHICH (in which, at which, on which) WHEN : thay thế cho một cụm từ chỉ thời gian = (giới từ) + WHICH (in which, at which, on which) WHY: thay thế cho một cụm từ chỉ lý do = FOR WHICH 2. Vị trí của các quan hệ từ: + Đứng sau từ mà nĩ thay thế + Đứng đầu mệnh đề quan hệ Căn cứ vào chức năng và vị trí, ta cĩ thể rút ra quy tắc sau đây: (Danh từ chỉ người) + WHO + S + V + V (Danh từ chỉ người) + WHOM + S + V (Danh từ chỉ vật) + WHICH + S + V + V (Danh từ) + WHOSE + noun + V + S + V (Danh từ chỉ nơi chốn) + WHERE + S + V @person + who + V (whom) + S + V @Thing + which + V (which)+ S + V @ Time + when ( lưu ý when = in/ on/ at which) Ex : I still remember the day when we first met (= on which) @ Place + where ( lưu ý where = in/ on/ at which) Ex : This is the place where the plane crashed. ( = at which) @ The reason why Ex : I don’t know the reason why he said goodbye. ( = for which) @ N + whose + N (sở hữu) Ex : This is the woman whose son won the prize @ What ( the thing which) -> thay cho “một điều nào đĩ” Ex : I don’t know what he wants @ S+V , which ( trường hợp này which thay cho cả mệnh đề phía trước) Ex : I failed the exam, which made me sad “That” cĩ thể thay thế cho “who, whom, which” trong MĐQH xác định ( Noun chưa rõ ràng) Ex : The woman who/ that lives next door is a doctor Nếu danh từ rơi vào các trường hợp sau thì phải cĩ dấu phẩy trước who, whom, which ( trong trường hợp này khơng được thay thế bằng THAT) N là danh từ riêng N cĩ this, that, these, those N cĩ my, your, his , her Ex: This is Ms Roger, who’s joining the firm next week. NHỮNG TRƯỞNG HỢP DÙNG THAT N hỗn hợp (cả người + vật) N cĩ so sánh nhất, the first, the last Sau các từ bất định như all, every(thing), some(thing), any( thing), no(thing) Ex : She is the kindest person that I’ve ever known KHƠNG ĐƯỢC DÙNG THAT sau dấu phẩy sau giới từ Ex : This is John, whom I am talking about That This is John, about whom I am talking That ( Khi cần dùng một giới từ trước đại từ quan hệ, thì chỉ dùng giới từ + whom/ which ( khơng dùng who / that ) THAY THế MĐQH - Nếu Verb ở MĐQH ở năng động -> bỏ who, whom, which, that và dùng hình thức V-ing - Nếu Verb ở MĐQH ở bị động -> bỏ who, whom, which, that và dùng hình thức V3/ed - Nếu N trước MĐQH cĩ the last, the second so sánh nhất * rút gọn MĐQH bằng to-inf ( nếu câu năng động) * Rút gọn MĐQH bằng to be V3/ ed ( nếu câu bị động) Ex : 1. I live in a house which was built 30 years ago I live in a house built 30 years ago 2. The boy who is playing guitar is Ben The boy playing guitar is Ben 3. The first person that we must see is Mr. Smith The first person to see is Mr. Smith 4. This is the second person who was killed in that way This is the second person to be killed in that way Ví dụ : - The man gave me the money. He met me at the airport. à The man who met me at the airport gave me the money. - This is the man. We saw him at the party yesreday. à This is the man whom/ who we saw at the party yesterday. - The pencil belongs to me. It is in your pocket. à The pencil which is in your pocket belongs to me. - The car is very expensive. He bought it. à The car which he bought is very expensive. - There is the man. His wallet was stolen. à There is the man whose wallet was stolen. - The tree should be cut down. The branches of the tree are dead. à The tree whose branches are dead should be cut down. - That is the village. I live in the village. à That is the village where I live. * Cĩ thể dùng giới từ trước ĐTQH ‘whom, which’ (khơng đứng trước That) Eg: The music which I listened to yesterday is very interesting. = The music I listened to yesterday is very interesting. (lược bỏ đại từ quan hệ) = The music to which I listened yesterday is very interesting. The man who/ whom I am working with is very funny. = The man I am working with is very funny. (lược bỏ đại từ quan hệ) = The man with whom I am working is very funny. Lưu ý : Cĩ 02 loại mệnh đề quan hệ: * Defining clause (mệnh đề quan hệ xác định) : đối với loại mệnh đề này, ta cĩ thể dùng THAT thay thế cho WHO, WHOM hoặc WHICH - The man who/ that met me at the airport gave me the money. - The pencil which/ that is in your pocket belongs to me. * Non-defining clause (mệnh đề quan hệ khơng xác định) : loại mệnh đề này thường đứng sau một danh từ riêng và phải cĩ dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính, khơng được sử dụng THAT để thay thế - Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616. - Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal. VII. STRUCTURES: (MỘT SỐ CẤU TRÚC) Cấu trúc 1 : S1 + be + adj. S2 + can’t / couldn’t + V (inf) = S1 + be + too + adj + (for + O) + to-V(inf) = S + be+ so + adj + that + S2 + can’t / couldn’t + V (inf) (Lưu ý : bỏ (for + O) nếu S1 trùng với S2) Ví dụ :This boy is very young. He can’t do this work. = This boy is too young to do this work. The test was very difficult. We couldn’t finish it in time. = The test was too difficult for us to finish in time. She was so busy that she couldn’t answer the phone. = She was too busy to answer the phone. Cấu trúc 2 : There + is + (giới từ) +
Tài liệu đính kèm: