Đề cương ôn thi học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 683Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Môn: Vật Lý 7- HKI Năm học: 2015-2016
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng, nhìn thấy một vật?
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
	Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Câu 2: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 3: Thế nào là tia sáng? Kể tên các loại chùm sáng?
- Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
- Có 3 loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng phân kì: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Câu 4: Thế nào là bóng tối? Bóng nữa tối?
- Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
Câu 5: Nguyệt thực là gì? Nhật thực là gì?
- Nguyệt thực: Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng: Có nguyệt thực.
- Nhật thực: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất, thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời: Có nhật thực toàn phần. Đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời: Có nhật thực một phần.
Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới (i’=i).
Câu 7: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
- Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn (đối xứng với vật qua gương).
- Ảnh bằng vật.
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
 A B
- Hình vẽ : 
 A’ B’
Câu 8: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?
Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.
Câu 9: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn (đối xứng với vật qua gương).
- Ảnh nhỏ hơn vật.
	So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng?
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Câu 10: Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
 - Ảnh lớn hơn vật.
	 Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi ánh sáng như thế nào?
- Đối với chùm tia tới song song: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
- Đối với chùm tia tới phân kì: một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song.
Câu 11: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
Câu 12: Tần số là gì? Đơn vị của tần số?
Số dao động trong một giây gọi là tần số (f). Đơn vị : Héc. Kí hiệu: Hz.
Câu 13: Thế nào là âm cao, âm thấp?
- Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.
- Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp.
Câu 14: Biên độ dao động là gì? Thế nào là âm to, âm nhỏ.
 - Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động
 - Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
 - Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Câu 15: Âm có thể truyền được trong môi trường nào? Và không truyền được trong môi trường nào?
- Âm có thể truyền qua những môi trường như khí, rắn, lỏng. 
- Âm không thể truyền qua môi trường chân không.
- Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Câu 16: Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình vẽ.
Câu 17: Một vật thực hiện 90 dao động trong 3s. Hãy tính tần số dao động của vật đó.
Tóm tắt Giải:
n= 90 Tần số dao động của vật đó: 
t=3s 
f=? ĐS: f= 30Hz
Câu 18: Có 3 gương là gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm cùng hình dạng và kích thước. Nêu cách nhận biết mỗi gương.
Đặt sát một vật trước mỗi gương nếu:
 - Ảnh của một vật là ảnh ảo, nhỏ hơn vật đó : gương cầu lồi.
- Ảnh của vật là ảnh ảo, lớn hơn vật đó : gương cầu lõm
- Ảnh của vật là ảnh ảo, bằng vật đó : gương phẳng.
Câu 19: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước có tính chất gì giống và khác nhau?
*Giống nhau: ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
* Khác nhau:
+ Gương phẳng: ảnh bằng vật.
+ Gương cầu lồi: ảnh nhỏ hơn vật.
+ Gương cầu lõm: ảnh lớn hơn vật.
Câu 20: Chiếu tia tới SI lên mặt gương phẳng MN và tia tới hợp với gương phẳng một góc 300 (như hình vẽ).
Hãy áp dụng định luật phản xạ ánh sáng và vẽ tia phản xạ IR và vẽ ảnh S’.
b) Tính giá trị của góc phản xạ i’.
a/Ta có: 
 S
 300
b/ Tính góc phản xạ:
Câu 21: Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sét. Hãy giải thích 
*Vận tốc ánh sáng=300.000km/s; Vận tốc truyền âm trong không khí=340m/s; Mà ánh sáng(tia chớp) và âm thanh (tiếng sét) tạo ra cùng 1 lúc như nhìn thấy tia chớp trước nghe tiếng sét sau vì vận tốc ánh sáng > vận tốc truyền âm trong không khí (300.000km/s>340m/s).
Câu 22: Tính khoảng cách từ nơi Thanh đứng trên mặt đất khi nghe tiếng sét trong không khí với vận tốc là 340m/s với thời gan 5 giây.
Tóm tắt:
v= 340m/s
t= 5 s
s =? m
 Giải:
 Sấm sét xảy ra cách nơi Thanh đứng là: 
 s = v.t = 340 . 5 = 1700(m) 
 Đáp số: s = 1700m
Câu 23: Trên hình vẽ có một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 450. 
a/ Vẽ ảnh S’ của S dựa theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
b/ Vẽ tiếp tia phản xạ IR sao cho có đường kéo dài đi qua ảnh S’. Tính góc phản xạ i’.
 S
 450 Gương phẳng
 S	 N R 
 i i’
 Gương phẳng
 I
 S’ 
Góc phản xạ i’: Ta có: AIN = 900 
(vì góc AIS = 450
 => i =AIN – AIS 
 =900- 450 = 450 
Theo định luật phản xạ ánh sáng : =>i’ = i => i’ = 450 Vậy i’ = 450 
Câu 24:Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?(2đ)
Nơi có nhật thực tòan phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng, bị Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở nơi đó ta không nhìn thấy Mặt trời và trời tối lại.
Câu 25:Người lái xe ô tô dùng gương cầu lồi đặt ở trước mặt để quan sát các vật ở phía sau có lợi gì hơn là dùng gương phẳng?(1đ)
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Quan sát được khoảng rộng ở phía sau. Tránh tai nạn giao thông.
Câu 26: Cho 1 điểm sáng S đặt trước 1 gương phẳng.
a/ Vẽ ảnh S’ tạo bởi gương dựa theo tính chất của ảnh.
b/ Vẽ tia tới SI cho 1 tia phản xạ đi qua điểm R ở trước gương.
 . R
S .
 R
 N
S
 i i’
Gương phẳng 
Câu 27: Nếu gãy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ ? Tại sao?
Khi gãy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều, biên độ dao động dây đàn lớn, âm càng to.
Câu 28: Khi thổi kèn mạnh, âm phát ra to hay nhỏ? Tại sao?
Câu 29: Phản xạ âm – Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dôi lại khi gặp một mặt chắn.
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. 
- Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiềuhay ít.
- Các vật mềm có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém (hấp thu âm tốt). 
 Ví dụ: miếng xốp, cao su xốp,
- Các vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thu âm kém). 
 Ví dụ: tấm kim loại phẳng, mặt gương, mặt đá hoa,
Câu 30: Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
Ví dụ: 
	+ Tiếng ồn trong các thành phố lớn.
	+ Tiếng ồn trong các nhà máy khai thác chế biến đá
 + Tiếng ồn trong các nhà máy say sát gạo...
*Biện pháp:
- Làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra: Giảm độ to của nguồn âm bằng các treo các biển cấm gây tiếng động mạnh. 
- Ngăn chặn đường truyền âm: xây tường chắn, dùng các vật liệu cách âm như xốp, phủ dạ, nhung, cửa kính hai lớp,...
- Làm cho âm truyền theo hướng khác: trồng nhiều cây xanh,
- Vật liệu cách âm là những vật liệu dùng làm giảm tiếng ồn truyền tới tai.
Ví dụ: lá cây, kính, cao su xốp, bông, vải

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_vat_li_7_HKI.doc