ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 8. HKI 1/ Chuyển động cơ học: - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. - Chuyển động đều là cđ mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là cđ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. vtb= 2/ Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường được trong một đơn vị thời gian. v= Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. 4/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. - Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Gọi là chuyển động theo quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. 5/ - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có ích. 6/ Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. 7/ Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimét. Nhúng một vật vào chất lỏng thì: + Vật chìm xuống khi lực đẩy Acsimet nhỏ hơn trọng lượng của vật. FA<P. + Vật nổi khi: FA> P + Vật lơ lửng khi: FA= P. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 1) công thức tính vận tốc: - chuyển động đều: - chuyển động không đều v=s/t trong đó: v: là vận tốc ( m/s hoặc km/h) s : quãng đường( m hoặc km) t: thời gian (s, h) 2) Công thức tinùh áp suất chất rắn. Trong đó: là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa) F: là áp lực( N) S: là diện tích bị ép.( m2). 3) Công thức tính áp suất chất lỏng: = d.h Trong đó: : áp suất chất lỏng ( Pa) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m). 4) Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V. Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N) d. trong lượng riêng của chất lỏng( N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.( m3) HƯỚNG DẪN GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG 1/Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe qua lại ? Khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe qua lại vì : Với cùng một lực tác dụng thì khi đặt tấm ván xuống đường diện tích bị ép sẽ lớn hơn. Do đĩ áp suất của người hoặc xe khi đi trong trường hợp cĩ tấm ván nhỏ hơn áp suất của người hoặc xe khi đi trực tiếp trên đường. Khi đĩ người và xe khơng bị lún. 2/Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn ? Mũi kim thì nhọn cịn chân ghế thì khơng nhọn vì : Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên qua vải.- Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải cĩ diện tích tiếp xúc lớn, để áp suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế khơng bị gãy. 3/ Xe chuyển động nhanh đột ngột, người ngồi trên xe ngã về phía nào ? Giải thích.Khi xe chuyển động nhanh đột ngột thì chân người ngồi trên xe chuyển động nhanh cùng với sàn xe nhưng phần phía trên của cơ thể người vẫn chuyển động với vận tốc cũ theo quán tính. Kết quả là thân người cĩ xu hướng bị ngã về phía sau. 4/Xe đang chuyển động nhanh đột ngột dừng lại người ngồi trên xe ngã về phía nào ? Giải thích. Khi xe đang chuyển động nhanh, người ngồi trên xe chuyển động cùng với xe. Khi xe dừng lại đột ngột thì chân người ngồi trên xe dừng lại cùng với sàn xe nhưng phần phía trên của cơ thể người vẫn chuyển động tới trước với vận tốc cũ theo quán tính. Kết quả là thân người cĩ xu hướng bị ngã chúi về phía trước. 5) Tại sao khi ngã từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại ?Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất sẽ dừng lại ngay, nhưng phần phía trên của cơ thể người vẫn chuyển động theo quán tính. Kết quả là chân ta gập lại để tránh bị chấn thương. BÀI TẬP. 1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 50m hết 10s, khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn trên quảng đường nằm ngang dài 50m hết 25s rồi dừng lại. a) Tính vận tốc trung bình của xe trên đường dốc và trên đường nằm ngang. b) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quảng đường đĩ. 2. Một người cĩ trọng lượng 600N đứng trên một cái ghế cĩ trọng lượng 40N, diện tích của 4 chân ghế tiếp xúc với mặt đất là 100cm2.Tính áp suất của người và ghế tác dụng lên mặt đất? 3. Treo một vật vào một lực kế trong khơng khí lực kế chỉ 40,5N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hồn tồn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hồn tồn trong nước. Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Tìm trọng lượng riêng của chất làm vật 4.Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 32 km/h. Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai giai đoạn trên. 5. Một vật có khối lượng 8kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt sàn là 50cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt sàn. 6. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm. Tính áp suất lên đáy cốc và một điẻm cách đáy cốc 5cm.
Tài liệu đính kèm: