Đề cương ôn tập học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Quang Chính

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 808Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Quang Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Quang Chính
Tuần 18.	 	 Ngàysoạn:10/ 12/ 2016.
Tiết 18	 	 Ngày Dạy: 
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Hệ thống và củng cố kiến thức của chương cơ học
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản,
- Giải được bài tập cơ học đơn giản
 2. Kĩ năng: Tái hiện lại các kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học vào giải bài
 tập ôn tập.
3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Gv: SGK, SGV, hệ thống các câu hỏi ôn tập , 
2. Hs: SGK, SBT, vở ghi, ôn tập các kiến thức đã học , 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp:..
2.Bài cũ: ( Kết hợp trong ôn tập )
3. Bài mới : 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI LÝ 8 (2016-2017)
LÝ THUYẾT 
1.Chuyển động cơ học 
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học 
Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác . ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối 
Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc . Thường ta chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc .( như : nhà cửa , cột đèn , cột cây số )
Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng , chuyển động tròn , chuyển động cong 
2.Vận tốc 
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 
Công thức tính vận tốc : v = s / t 
Trong đó : 	v là vận tốc 
s là độ dài quãng đường đi được ; 
t là thời gian để đi hết quãng đường đó . 
Đơn vị vận tốc là : m / s và Km / h .
3. Chuyển động đều – Chuyển động không đều 
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian 
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn luôn thay đổi theo thời gian 
Chuyển động đều : v = s / t ( chuyển động của đầu kim động hồ ; chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định )
* Hỏi: Nói ô tô có vận tốc 50 km/h, điều đó cho biết gì?
* Trả lời: Cho biết 1 giờ ô tô đi được 50 km.
Chuyển động không đều : vtb = s / t ( vtb : vận tốc trung bình )
* Hỏi: Nói ô tô chạy từ Cà Mau lên Cần Thơ với vận tốc 60 km/h là nói tới vận tốc nào?
* Trả lời: Nói tới vận tốc trung bình của ô tô.
Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng như s1, s2 tương ứng t1, t2 hoặc nhiều quãng đường khác nhau 
 vtb = hoặc 
* Ví dụ: Một người đi bộ xuống một cái dóc dài 120m hết 40s. Rồi lại đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 150m hết 1 phút thì dừng lại nghĩ chân. Tính vận tốc trung bình:
a/ trên mỗi quãng đường. ?
b/ trên cả quảng đường. ?
Tóm tắc
S1 = 120 m
t1 = 40s
S2 = 150m
t2 = 1p = 60s
vtb1 = ? m/s
vtb2 = ? m/s
vtb = ? m/s
Giải
Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dốc là :
 vtb1 = = = 4 m/s 
Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường ngang là :
Vtb2 = = = 2,5 m/s
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là :
 vtb = = = 2,7 m/s
Đáp số: 4 m/s; 2,5 m/s; 2,7m/s
 * Bài tập áp dụng:
	1. Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 40 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 80 km hết 3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình :
a/ Trên mỗi quãng đường?
b/ Trên cả quãng đường ? ( ra km/h; m/s )
	2. Bạn My đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc là 11km/h mất 40 phút. Tìm khoảng cách từ nhà bạn My tới trường.?
4. Biểu diễn lực 
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng 
 ( có khi cả hai cùng xảy ra một lúc ) 	
Lực là một đại lượng véc tơ . Để biểu diễn một véctơ lực , ta dùng một mũi tên :
+ Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực 
+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực ( phương và chiều gọi chung là hướng )
+ Độ dài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước 
Véctơ lực ( F ) ; Cường độ lực ( F )
* Ví dụ: Biểu diễn lực kéo tác dụng lên vật, có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 300N, với tỷ xích là 1cm = 10N
*Biểu diễn:
 F 
* Áp dụng:
1. Biểu diễn lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái và có độ lơn 400N (tỉ lệ xích 1cm:200N).
2. Một con ngựa kéo một chiết xe với một lực 2500 N, theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. Biểu diễn lực kéo của con ngựa ( tỉ xích tùy chọn)
Câu 3 :Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:
a.Trọng lực của một vật là 1500N
b. Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang ,chiều từ trái sang phải 
Câu 4: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây :
50N
5 : Sự cân bằng lực – Quán tính 
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau
Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều .
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật (như trên ) gọi là quán tính .
Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng , mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được .
Hỏi: Hành khách đứng trên xe đang chạy đột ngột xe dừng lại, Hành khách nghã về phía nào? Vì sao? 
Trả lời: Hành khách ngã về phía trước. Vì khi xe dừng lại đột ngột thì chân cũng dung lại, nhưng than người vẫn còn chuyển động nên ngã về phía trước, do có quán tính.
* Áp dụng:
1. Hãy giải đang thích vì sao khi xe máy đang đi nhanh đột ngột dừng lại người trên xe lại bị xô về phía trước?
2. Đang đi bị vấp ta ngã về phía nào? Vì sao?
6 : Lực ma sát 
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác 
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác 
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác 
Lực ma sát có thể có hại hoặc có thể có ích .( có hại thì làm giảm ma sát ; có lợi thì làm tăng ma sát )
Chú ý : cường độ của lực ma sát trượt lớn cường độ của lực ma sát lăn 
7 : Ap suất 
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 
Ap suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép 
 Trong đó : F là áp lực ( N ) ; S là diện tích bị ép ( m2 ) ; p là áp suất (N/m2)
Đơn vị của áp suất là Paxcan ( Pa ) : 1Pa = 1N/m2 
* Ví dụ: Một ô tô 4 bánh có khối lượng 4 tấn. Biết diện tích của 1 bánh xe ô tô tiếp xúc với mặt đường là 0,08m2. Tính áp suất của ô tô lên mặt đường?
* 
Tóm tắt
m = 4 tấn = 4000 kg
s1 = 0,08 m2
F = P = ? N
S = ? m2
P = ? (pa)
Giải:
Ta có: m = 15 tấn = 15000 kg 
 mà F = P = 10m = 10 . 4000 = 40000 N
Diện tích 4 bánh xe tiếp xúc mặt đường là:
 S = 4.0,08 = 0,32m2 
 Áp suất của ô tô lên mặt đường là: 
p = = = 125 000 Pa 
Đáp số : 1250000 Pa
 * Áp dụng:	
1. Một ô tô tải 4 bánh có khối lượng 15 tấn. Biết diện tích của 1 bánh xe ô tô tiếp xúc với mặt đường là 0,12m2. Tính áp suất của ô tô lên mặt đường ?
	2. Một vật có khối lượng 25kg đặt lên mặt bàn nằm ngang, biết diện tích của mặt tiếp xúc với mặt bàn bằng 5 dcm2. Tính áp suất của vật đó lên mặt bàn? 
8 : Ap suất chất lỏng – Bình thông nhau 
Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng lên đáy bình , thành bình và các vật ở trong lòng nó 
Công thức tính áp suất chất lỏng tại 1điểm bất kì trong lòng chất lỏng đứng yên 
 Trong đó : h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
 p = h . d d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
 p là áp suất ( N/m2 )
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , mực mặt thoáng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao
 * Ví dụ: Một thùng cao1,2m, đựng đày nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm A cách đáy thùng 0,4m. Biết trọng lượng riêng của nước là: 10000N/m3 
Tóm tắt
dn = 10000N/m3 
h = 1,2 m
h1 = 0.4 m
hA = h – h1 = 0,8 m
p = ? N/ m2 
pA = ? N/m
Giải
Áp suất lên đáy thùng là :
P = d.h = 1,2 . 10000 = 12000 N/ m2
Áp suất lên A cách đáy thùng là :
PA = d.hA = 0,8 . 10000 = 8000 N/ m2
Đáp số : 12000 N/ m2
 8000 N/ m2
 * Áp dụng:
	1/ Ở phần chìm của một chiếc tàu tại độ sâu 2,5m có một lỗ thủng diện tích 20cm2. Tìm lực tối thiểu để giữ một bản bịt lỗ thủng đó từ phía trong. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
	2/ Một cái bình cao 2 m, đựng đày nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm B cách mặt thoáng 1,4m. Biết trọng lượng riêng của nước là: 10000N/m3 
9 : Áp suất khí quyển 
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương 
Ap suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li . Do đó người ta đo áp suất khí quyển bằng cách đo áp suất của cột thuỷ ngân ở trong ống Tô-ri-xe-li tác dụng lên điểm B ( SGK H9.5)
Ở độ cao so với mặt nước biển áp suất khí quyển là 760mmHg
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm . Với độ cao không lớn lắm cứ lên cao 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg
10: Lực đẩy ÁC-SI-MÉT ( FA )
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ 
 FA = d . V Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
 V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
Lực đẩy FA cùng phương và ngược chiều với chiều của trọng lực .
11: Thực hành lực đẩy ÁC-SI-MÉT
Đo lực đẩy Ac-si-Mét bằng lục kế :
+ Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí 
+ Đo trọng lượng P’ của vật khi nhúng chìm trong nước
+ FA = P – P’ 
Dùng bình chia độ :
+ Nhúng chìm vật vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ ( Vvật = V2 – V1 )
+ FA = d . Vvật ( d là trọng lượng riêng của chất lỏng )
12 : Sự nổi 
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng sẽ chịu tác dụng của 2 lực là : Trọng lực hướng xuống dưới và lực đẩy hướng lên trên 
Với F là lực đẩy Ac-si-Mét tác dụng lên vật có trọng lượng P khi vật nằm hoàn toàn trong chất lỏng thì :
a/ Vật chìm xuống nếu P > F ; 	b/ Vật lơ lửng nếu P = F; 	c/ Vật nổi lên khi P < F 
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac-si-Mét : F = d . V 
Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng ; V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng 
 ( hoặc thể tích của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ )
Ta biết P = dvật .Vvật và FA = dlỏng .Vlỏng ; 
Nếu vật là một khôí đặc nhúng ngập trong chất lỏng ( Vvật = Vlỏng ) thì:
+ Vật chìm xuống khi : P > FA dvật > dlỏng 
+ Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : P = FA dvật = dlỏng 
+ Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi : P < FA dvật < dlỏng 
4. Cũng cố : 
 - Từng phần 
5. Hướng dẫn về nhà :
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
- Hoàn thiện đề cương và ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 

Tài liệu đính kèm:

  • docON_TAP_HKI_LI_8_NAM_HOC_20162017.doc