ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I NGỮ VĂN 7 NĂM 2016 - 2017 A.TIẾNG VIỆT 1. Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập ? - Từ ghép chính phụ: cĩ tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau.. - Từ ghép đẳng lập : khơng phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp) 2. Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập được miêu tả như thế nào ? - Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo ra nĩ 3. Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong các ví dụ sau: a. Ốm yếu, xe lam, xăng dầu, tốt đẹp, cá thu , ăn mặc , chờ đợi, máu mủ - Từ ghép chính phụ : xe lam , cá thu - Từ ghép đẳng lập : ốm yếu, xăng dầu, tốt đẹp, ăn mặc , chờ đợi, máu mủ . b. Xồi tượng, nhãn lồng , chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp ,nhà khách, nhà nghỉ . - Từ ghép chính phụ : - Từ ghép đẳng lập : 4. Thế nào là từ láy tồn bộ, từ láy bộ phận ? - Láy tồn bộ : các tiếng lặp lại nhau hồn tồn, nhưng cũng cĩ 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối( để tạo sự hài hịa về mặt âm thanh) . - Láy bộ phận: giữa các tiếng cĩ sự giống nhau về phần vần hoặc phụ âm đầu . 5. Xếp các từ láy sau đây vào các loại mà em vừa kể : a. Xấu xí , nhẹ nhàng, đo đỏ , nhè nhẹ, xinh xinh, rĩc rách, lĩc cĩc, trăng trắng - Láy tồn bộ : đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, trăng trắng - Láy bộ phận: xấu xí , nhẹ nhàng , rĩc rách, lĩc cĩc b. Long lanh, khĩ khăn,vi vu, linh tinh, loang lống, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. - Láy tồn bộ : - Láy bộ phận: 6.Các từ: máu mủ, mặt mũi, tĩc tai, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ ghép ? vì sao . - Các từ trên khơng phải là từ láy mà nĩ là từ ghép 7. Thế nào là đại từ . - Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, ..được nĩi đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nĩi hoặc dùng để hỏi. 8. Đại từ giữ những chức vụ gì trong câu . - Đại từ cĩ thể đảm nhiệm các vai trị ngữ pháp như : CN, VN trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ . 9. Đại từ cĩ mấy loại ? -> 2 loại : Đại từ để trỏ và đại từ dùng để hỏi . 10. Thế nào là Yếu tố HV ? -> Yếu tố Hán Việt : là tiếng để cấu tạo nên từ HV gọi là yếu tố HV 11. Từ ghép Hán việt cĩ mấy loại? – 2 loại : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . 12. Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt chính phụ giống, khác với trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần việt ở chỗ nào ? - Giống trật tự từ ghép thuần việt ở chỗ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. - Khác ở chỗ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. 13. Giải thích ý nghĩa các yếu tố trong các từ sau và xác định đâu là từ ghép đẳng lập đâu là từ ghép chính phụ: thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ( mừng + vui), ngư nghiệp, thạch mã, thiên thư . - Đẳng lập : thiên địa , khuyển mã , kiên cố(vững+ chắc), nhật nguyệt, hoan hỉ - Chính phụ : đại lộ, hải đăng, , tân binh , quốc kì, ngư nghiệp 14. Từ Hán Việt cĩ những sắc thái biểu cảm nào? - Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tơn kính; Sắc thái tao nhã , lịch sự tránh gây cảm giác ghê sợ , thơ tục ; Sắc thái cổ phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa . 15. Vì sao khi sử dụng từ Hán Việt , chúng ta khơng nên lạm dụng ? - Khi nĩi hoặc viết, khơng nên lạm dụng từ HV, làm cho lời ăn tiếng nĩi thiếu tự nhiên , thiếu trong sáng, khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp . 16. Em hãy cho biết sắc thái biểu cảm của những từ HV trong các câu sau: a. Thiếu niên VN rất dũng cảm-> trang trọng b. Hơm nay , ơng ho nhiều và thổ huyết-> tránh sự ghê sợ c. Khơng nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh -> Sắc thái tao nhã ,lịch sự d.Hoa Lư là cố đơ của nước ta ->Sắc thái cổ 17. Thế nào là quan hệ từ ? - Biểu thị ý nghĩa quan hệ như : so sánh , sỡ hữu, nhân quả , tương phản .giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 18. Nếu trong những trường hợp bắt buộc dùng qht mà ta khơng dùng thì ý nghĩa của câu như thế nào? - Trường hợp bắt buộc dùng qht mà khơng dùng thì ý nghĩa của câu sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa. 19. Cĩ phải trường hợp nào ta cũng bắt buộc sử dụng quan hệ từ khơng? Vì sao ? VD. - Khơng , vì cĩ trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ từ( dùng cũng được khơng dùng cũng được). 20. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ ?Nêu cách chữa. - Thiếu quan hệ từ ; Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa; Thừa quan hệ từ; Dùng quan hệ từ mà khơng cĩ tác dụng liên kết. 21 .Vận dụng những kiến thức về quan hệ từ để nhận xét các câu sau, câu nào đúng và câu nào sai . a. Nếu cĩ chí thì sẽ thành cơng-> đúng( quan hệ điều kiện – kết quả) b. Nếu trời mưa thì hoa nở.-> Sai ( trời mưa khơng phải là điều kiện để hoa nở) c. Giá như trái đất bằng quả cam thì tơi bỏ vào túi áo.-> đúng ( quan hệ giả thiết – kết quả) 22. Thế nào là đồng nghĩa? cĩ mấy loại từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa cĩ thể thuộc vào nhiều nhĩm từ đồng nghĩa khác nhau. - Cĩ hai loại : + Từ đồng nghĩa hồn tồn : Nghĩa giống nhau, cĩ thể thay thế cho nhau. + Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn : Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau 23. Cĩ phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau được? - Khơng phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau. - Khi nĩi, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. 24. Xếp các từ sau vào các nhĩm từ đồng nghĩa : Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhịm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dịm, chịu khĩ . a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhịm, ngĩ, liếc, dịm c) cho, biếu, tặng d) chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khĩ 25. Xác định từ đồng nghĩa trong các ví dụ sau : a. Thúy Kiều đi qua cầu nhác thấy chàng Kim lịng đã Trọng Trọng Thủy nhịm vào nước thống thấy nàng Mị mắt rơi Châu. b. Một cây làm chẳng nên non , Ba cây chụm lại nên hịn núi cao . c. Đi tu phật bắt ăn chay Thịt chĩ ăn được , thịt cầy thì khơng ! d. Tìm từ đồng nghĩa trong 2 câu ca dao sau - “Giữa dịng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” . ( Hồ Chí Minh ) - “Mênh mơng bốn mặt sương mù Đất trời ta cả chiến khu một lịng ”. ( Việt Bắc – Tố Hữu ) 26. Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ cĩ nghĩa trái ngược nhau .Một từ nhiểu nghĩa cĩ thể thuộc vào nhiều nhĩm từ trái nghĩa khác nhau. 27 .Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a) Non cao non thấp mây thuộc , Cây cứng cây mềm giĩ hay. ( Nguyễn Trãi) b) Trong lao tù cũ đĩn tù mới, Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa.( Hồ Chí Minh) c) Cịn bạc , cịn tiền ,cịn đệ tử, Hết cơm , hết rượu, hết ơng tơi.( Nguyễn Bỉnh Khiêm) d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa, Chỗ ồn ào đang hĩa than rơi.(Phạm Tiến Duật) e)Đất cĩ chỗ bồi , chỗ lở, người cĩ người dở , người hay. 28. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau: a) Một miếng khi đĩi bằng một gĩi khi b) Chết.cịn hơn sống đục c) Xét mình cơng ít tội d) Khi vui muốn khĩc , buồn tênh lại .. e) Nĩi thì.làm thì khĩ g) Trước lạ sau. 29. Thế nào là từ đồng âm? - Từ đồng âm : là những từ cĩ âm giống nhau nhưng nghĩa hồn tồn khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau. 30. Các từ “ châu” dưới đây cĩ phải là từ đồng âm khơng ? Vì sao ? a. Châu chấu đá xe . b. Châu Âu mùa này tuyết đang rơi . c. Châu Do đẹp trai sánh với Tiểu Kiều . - Các từ “ Châu” là từ đồng âm vì : Châu 1: tên một loại cơn trùng; châu 2 : tên một châu lục nằm trọn vẹn ở bắc Bán cầu; châu 3: tên người.(phát âm chệch đi từ chữ chu – Chu Du – một nhân vật nổi tiếng thời Tam Quốc – Trung Quốc) 31. Giải thích nghĩa của từ “ chân” trong các ví dụ sau và cho biết chúng cĩ phải là từ đồng âm khơng? a. Cái ghế này chân bị gãy rồi . b. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi . c. Nam đá bĩng nên bị đau chân . - Khơng phải là từ đồng âm mà là từ nhiều nghĩa vì: + Chân 1: chỉ bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các vật khác ( chân bàn , chân ghế). + Chân 2: chỉ bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền ( chân núi, chân tường ) + Chân 3: Chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng . 32. Tìm và giải thích nghĩa các từ đồng âm sau: “ Bà già đi chợ Cầu Đơng Bĩi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng. Thầy bĩi gieo quẻ nĩi rằng, Lợi thì cĩ lợi nhưng răng khơng cịn.” TL: - Lợi 1 : lợi ích - lợi 2: lợi của nướu răng. 33. Thành ngữ là gì? VD? - Thành ngữ là loại cụm từ cĩ cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngồi da, mẹ gĩa con cơi Chức vụ của thành ngữ? 34 . Chức vụ của thành ngữ? - Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ 35.Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: a. An phận thủ thường:bằng lịng với cuộc sống bình thường của mình, khơng địi hỏi gì. b. Tĩc bạc da mồi:Người tuổi cao c. Được voi địi tiên : cĩ được cái này cịn địi cái kia cĩ giá trị hơn, chỉ người cĩ tính tham lam . - > Lịng tham khơng cĩ giới hạn, ngày càng quá đáng d. Nước mắt cá sấu : lúc nào cũng cĩ thể chảy nước mắt như nước ở mắt con cá sấu, chỉ người cĩ tính giả dối gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu. e. Bách chiến bách thắng : g. Ăn cháo đá bát : B. VĂN BẢN 1.Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng được miêu tả như thế nào? - Tâm trạng của người mẹ: Mẹ trằn trọc khơng ngủ được;Mẹ suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự cĩ ý nghĩa; Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm về ngày đầu tiên đi học : Cảm xúc nơn nao , hồi hộp , xao xuyến . - Tâm trạng của đứa con : Háo hức, vơ tư, thanh thản, hồn nhiên , ngủ một cách ngon lành . 2. Trong đêm trước ngày khai trường, người mẹ đã cĩ những cử chỉ, việc làm gì để giúp con ngày mai vào lớp Một ? Qua đĩ , chúng ta thấy tình cảm của mẹ dành cho con như thế nào? - Mẹ nhìn con ngủ, quan sát những việc làm của cậu học trị ngày mai vào lớp Một . - Mẹ vỗ về để con yên giấc ngủ, sau đĩ xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường -> Tình cảm của mẹ dành cho con: Mẹ rất yêu thương , lo lắng cho con. 3. Trong đoạn kết :Người mẹ nĩi: “bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế giới kì diệu đĩ là gì . - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết ; Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người ;Mở ra ước mơ, tương lai cho con người.... 4. Cĩ phải người mẹ đang nĩi trực tiếp với con khơng? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? - Người mẹ khơng trực tiếp nĩi với con hoặc khơng ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nĩi với chính mình, đang tự ơn lại kỉ niệm của riêng mình. 5. Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con nhưng tại sao tác giả lấy nhan đề là “ Mẹ tơi” . - Tuy bà mẹ khơng xuất hiện nhưng đĩ lại là tiêu điểm, điểm nhìn ở đây xuất phát từ người bố . Qua cái nhìn mà thấy hình ảnh và phẩm chất của người mẹ ( nĩi lên cơng lao khĩ nhọc , sự hi sinh của người mẹ đối với con). 6. Trong văn bản “Mẹ tơi” , nguyên nhân khiến người bố viết thư cho con . - Chú bé nĩi khơng lễ độ với mẹ khi cơ giáo đến nhà -> cha viết thư giáo dục con : giúp con suy nghĩ kĩ ,nhận ra và sửa lỗi lầm . 7. Trong văn bản “Mẹ tơi”, thì thái độ của người bố như thế nào với En-ri-cơ ? - Trước lỗi lầm của En-ri-co, người cha ngỡ ngàng, buồn bã và rất tức giận chỉ cho con thấy tình cảm (đau đớn) thiêng liêng của người mẹ. 8. Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố ? - Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cơ; Lời nĩi chân thành, sâu sắc của bố; Em nhận ra lỗi lẫm của mình. 9. Tại sao người bố khơng nĩi trực tiếp với En-ri-cơ mà phải viết thư? - Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo nhiều khi khơng nĩi trực tiếp được , hơn nữa viết thư là chỉ nĩi riêng cho người mắc lỗi biết vừa giữ được kín đáo, tế nhị vừa khơng làm người mắc lỗi mất lịng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngồi xã hội. 10. Qua văn bản “ Mẹ tơi”, giúp cho chúng ta rút ra được bài học gì cho bản thân . - Bài học : HS biết cách ứng xử với cha mẹ và người lớn , cĩ lỗi phải biết thật thà nhận lỗi 12. Trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” nhân vật chính trong truyện là ai ? Kể theo ngơi thứ mấy? - Nhân vật chính : Thành – Thủy ; Kể theo ngơi thứ nhất . 13. Vì sao anh em Thành và Thủy phải chi đồ chia và chia tay nhau ? - Vì bố mẹ li hơn : Thủy phải theo mẹ về quê ngoại cịn Thành thì ở lại với bố . 14 . Trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”, Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy được miêu tả như thế nào? - Anh em Thành và Thủy luơn yêu thương , quan tâm , gắn bĩ, chăm sĩc , giúp đỡ lẫn nhau . 15. Lời nĩi và hành động của Thuỷ cĩ gì mâu thuẫn khi Thành chia hai con búp bê ? - Mâu thuẫn : Một mặt Thủy rất giận dữ khơng muốn chia rẽ 2 con búp bê nhưng mặt khác lại rất thương anh, sợ đêm khơng cĩ ai canh gác giấc ngủ cho anh. 16. Trong vb “Cuộc chia tay của những con búp bê”, chúng ta thấy Thủy là một cơ bé như thế nào. - Lịng hi sinh vị tha của Thủy, chấp nhận thiệt thịi về mình để anh luơn cĩ Vệ Sĩ canh gác giấc ngủ, khơng nỡ để 2 con búp bê chia lìa nhau. 17 .Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường được miêu tả như thế nào ? - Đây là tình huống cĩ tính chất đối lập tương phản giữa ngoại cảnh và nội tâm con người + Ngoại cảnh tất cả đều rất bình thường, mọi người vẫn tuơn theo nhịp sống đều đặn, cảnh vật thậm chí cịn rất đẹp “ nắng vẫn vàng ươm”. + Nội tâm của 2 anh em đang phải chịu đựng sự mất mát quá lớn : sự đổ vỡ gia đình, cõi lịng tan nát. 18. Đọc thuộc lịng 2 câu hát về tình cảm gia đình và nêu nội dung của 2 câu hát ấy ? 19.Đọc thuộc lịng 2 câu hát than thân và nêu nội dung của 2 câu hát ấy ? 20. Đọc thuộc lịng 2 câu hát châm biếm và nêu nội dung của 2 câu hát ấy ? 21. Đọc thuộc lịng bài thơ “ Nam quốc sơn hà” ( Sơng núi nước Nam )(phiên âm , dịch thơ). Nêu nội dung bài thơ ? - Khẳng định chủ quyền , ranh giới đất nước Việt Nam đã định sẵn từ xưa. - Kẻ thù khơng được xâm phạm, nếu khơng sẽ nhận lấy thất bại. 22 . Đọc thuộc lịng bài thơ “ Bánh trơi nước”, cho biết tác giả và nêu thể thơ ? 23 . Bài thơ “ Bánh trơi nước” của Hồ Xuân Hương , tác giả muốn nĩi gì về người phụ nữ qua hình ảnh chiếc bánh trơi nước ? 24. Đọc thuộc lịng bài thơ “ Qua đèo Ngang”( Bà Huyện Thanh Quan ) , nêu cảnh đèo ngang và tâm trạng của tác giả? - Cảnh thiên nhiên: núi đèo bát ngát, thấp thống cĩ sự sống của con người nhưng hoang sơ thanh vắng. - Tâm trạng của tác giả : Buồn , cơ đơn , hồi cổ. 25. Bài thơ “ Qua Đèo Ngang ” được làm theo thể thơ nào ? Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào ? 26. Đọc thuộc lịng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” ( Nguyến Khuyến ), nêu hồn cảnh và cách tiếp đãi bạn của tác giả? 27. Đọc thuộc lịng bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”(phiên âm , dịch thơ)- Lí Bạch? Hai câu đầu tả cành gì , ở đâu? 28. Bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”được sáng tác trong hồn cảnh như thế nào. - Bài thơ ra đời một cách ngẫu nhiên trong lúc tác giả vừa đặt chân lên mảnh đất quê hương . 29. Ngẫu nhiên viết thì ít cĩ cảm xúc, nhưng ngược lại thì trong bài thơ là tất cả cảm xúc của nhà thơ . Vì sao lại như vậy ? - Vì tình cảm quê hương sâu nặng , thường trực bất kì lúc nào cũng bộc lộ được. 30. Đọc thuộc lịng phần phiên âm và phần dịch thơ của Trần Trọng San trong bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”- Hạ Tri Chương? Nêu tâm trạng của tác giả khi về đến quê được miêu tả như thế nào. - Về đến quê được sự chào đĩn của bọn trẻ, chúng chào ơng nhưng khơng hề biết ơng - Trước tiếng cười hỏi han của trẻ làm cho nhà thơ buồn tủi, ngậm ngùi, xĩt xa vì ơng bị xem là khách ngay trên quê hương mình. 31. Tại sao nhà thơ vốn quê ở đĩ lại bị lũ trẻ xem là khách ? - Tác giả vốn là quê ở đây khi trở về lại chẳng ai nhận ra! Trẻ con đĩn mình như đĩn người khách lạ- khách lạ giữa quê hương mình. - Vì : Nhà thơ rời quê từ lúc cịn trẻ khi già mới quay trở về nên khơng ai nhận ra. Đây là quy luật tự nhiên của thời gian, những người cùng trang lứa với ơng chắc đã khơng cịn nữa ( nhà thơ nay đã 86 tuổi thời Đường), nhưng trong đáy lịng ơng vẫn nhĩi lên nỗi buồn tủi vì tình yêu, nỗi nhớ quê luơn dồn nén trong trái tim ơng đã hơn nữa thế kỉ, mà đâu ngờ lại được đáp đền như thế này. Cho nên trẻ con càng hớn hở vui mừng bao nhiêu thì buồn của ơng càng sầu muộn bấy nhiêu. C. TẬP LÀM VĂN(Dàn bài ) 1. Đề 1: Đề : Cảm nghĩ về thầy (cơ) giáo mà em yêu quý . a. Mở bài - Tình cảm của em với tất cả thầy cơ giáo như thế nào ? - Trong số những thầy cơ đĩ, em yêu quí nhất là ai ? Lí do . b. Thân bài - Nêu đặc điểm về ngoại hình ( Kết hợp kể, tả, biểu cảm và các phương pháp so sánh, liên tưởng, tưởng tượng.) : Tuổi, dáng người, khuơn mặt, đơi mắt, nụ cười, giọng nĩi, cách ăn mặt, nước da. - Biểu cảm về tính tình, thái độ, sở thích, cơng việc - Thầy cơ gắn bĩ với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui , khi buồn, ...) - Kỉ niệm giữa em và cơ =>đây là phần quan trọng nhất, em cĩ thể sáng tạo ra nhiều câu chuyện như: Học yếu, thiếu tự tin, mặc cảm sau đĩ được cơ động viên, tạo điều kiện; gia đình cĩ chuyện buồn, khơng thiết tha học, học tập sa sút, chán nản cơ biết chuyện, động viên, kể câu chuyện về tấm gương, mua tặng đồ, thường ghé nhà thăm hỏi, khích lệ; mới chuyển trường, xa lạ, khơng cĩ bạn bè, tự ti cơ giúp đỡ vượt qua khĩ khăn) - Biểu cảm trực tiếp: + Tình cảm, cảm nhận , suy nghĩ của em về thầy cơ. + Tình cảm của thầy cơ dành cho em như thế nào ? - Em sẽ làm những gì để thể hiện tình yêu của mình với thầy cơ ? - Thử tưởng tượng nếu một ngày nào đĩ mà khơng gặp được thầy cơ thì em sẽ cĩ thái độ và suy nghĩ gì ? c. Kết bài - Tình cảm của em với thầy cơ trong hiện tại và mong ước gì cho thầy cơ trong tương lai. - Những việc làm , hành động mà em cĩ thể làm để đền đáp cơng ơn (noi gương) thầy cơ. 2. Đề 2: Lồi cây em yêu a. Mở bài - Tình cảm của em với các lồi cây như thế nào? - Em yêu thích nhất lồi cây nào trong số đĩ? Vì sao? b. Thân bài - Tả những nét nổi bật của lồi cây đĩ khiến em ấn tượng và yêu thích: thân , cành ,lá , hoa , quả... - Tình cảm, cảm xúc của em đối với lồi cây đĩ thay đổi như thế nào theo thời gian? + Ban đầu khi nhìn thấy lồi cây đĩ em cĩ suy nghĩ , tình cảm gì? + Trải qua năm tháng, thời gian tình cảm của em cĩ thay đổi khơng? Em cĩ thấy gắn bĩ và coi cây đĩ như một người bạn khơng? - Em đã cĩ những kỉ niệm nào đáng nhớ với lồi cây ấy chưa? Đĩ là kỉ niệm gì? - Em đã làm những gì để thể hiện tình yêu của mình đối với lồi cây ấy? Thử tưởng tượng nếu một ngày khơng cịn lồi cây ấy thì em sẽ cĩ thái độ và suy nghĩ gì? c. Kết bài: Tình cảm của em đối với cây trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai 3. Đề 3: Cảm nghĩ về người thân của em ( ơng ,bà , bố ,mẹ , anh, chị...) a. Mở bài - Tình cảm của em với những người thân như thế nào? - Trong số những người thân đĩ, em yêu quí nhất là ai? Lí do. b..Thân bài - Những đặc điểm ngoại hình và tính nết nào ở người đĩ khiến em ấn tượng và cĩ nhiều cảm xúc ? Cảm xúc đĩ như thế nào ?(Nêu ngoại hình, tính cách , việc làm, hành động , lời nĩi, cử chỉ). - Người đĩ gắn bĩ với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui , khi buồn...) - Kỉ niệm nào với người đĩ khiến em nhớ nhất và cĩ cảm xúc nhiều nhất? - Tình cảm của người đĩ dành cho em như thế nào và tình cảm của em dành cho người đĩ như thế nào? - Em đã làm những gì để thể hiện tình yêu của mình với người ấy? Thử tưởng tượng nếu một ngày người ấy khơng cịn thì em sẽ cĩ thái độ và suy nghĩ gì? c. Kết bài - Tình cảm của em với người đĩ trong hiện tại và mong ước gì cho người đĩ trong tương lai. - Những việc làm , hành động mà em cĩ thể làm để đền đáp cơng ơn/ noi gương người thân. Dàn bài gợi ý : cảm ng
Tài liệu đính kèm: