Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017
ƠN TẬP HỌC KỲ I MƠN VẬT LÝ 8- NĂM 2016- 2017
1) Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu các dạng chuyển động cơ học.
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc).
- Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.
2) Khi nào một vật được coi là đứng yên? Cho thí dụ, chỉ rõ vật làm mốc.
- Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật khơng thay đổi theo thời gian so với vật khác (vật mốc).- Thí dụ: Ơtơ đang chạy trên đường: Hành khách đứng yên so với ơtơ (vật mốc là ơtơ) 
3) Tại sao chuyển động, đứng yên cĩ tính chât tương đối. Cho thí dụ chứng tỏ chuyển động , đứng yên cĩ tính chất cĩ tính chất tương đối.
- Một vật cĩ thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Ta nĩi chuyển động và đứng yên cĩ tính tương đối. 
- Thí dụ: Ơtơ đang chạy trên đường: Người lái xe chuyển động so với cây bên đường, nhưng đứng yên so với hành khách.
4) Vận tốc là gì? Độ lớn của vật tốc cho biết điều gì và được xác định như thế nào?
- Vận tốc là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian .
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
5) Viết cơng thức tính vận tốc.
- Cơng thức tính vận tốc : v Trong đĩ v : Vận tốc (m/s, km/h) 
 s : Quãng đường đi được (m, km); t : Thời gian đi hết quãng đường (s, h)
- Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau.
6) Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động khơng đều?
- Chuyển động đều là chuyển động mà vật tốc cĩ độ lớn khơng thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động khơng đều là chuyển động mà vật tốc cĩ độ lớn thay đổi theo thời gian.
7) Viết cơng thức tính vận tốc trung bình.
- Cơng thức : vtb Trong đĩ vtb : Vận tốc trung bình (m/s, km/h) 
 s : Quãng đường đi được (m, km); t : Thời gian đi hết quãng đường (s, h) 
 8) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào ? Nêu VD về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?
* Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cĩ độ lớn bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
* Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: a) Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên 
b) Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. 
* VD: Một ơ tơ đang chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng thì ơ tơ chịu tác dụng của các cặp lực cân bằng: lực kéo cân bằng với lực ma sát; trọng lực cân bằng với lực nâng của mặt đường.
9) Tại sao, mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột khi cĩ lực tác dụng?
- Mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột khi cĩ lực tác dụng vì mọi vật đều cĩ quán tính.
10) Trình bày lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bĩp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh là lực ma sát trượt.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: Khi đá quả bĩng lăn trên sân cỏ, quả bĩng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bĩng là lực ma sát lăn.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Ví dụ: Khi ta kéo hoặc đẩy chiếc bàn nhưng bàn chưa chuyển động, thì khi đĩ giữa bàn và mặt sàn cĩ lực ma sát nghỉ.
11) Đề ra được cách làm tăng ma sát cĩ lợi và giảm ma sát cĩ hại trong một số trường hợp cụ thể trong đời sống và kĩ thuật.
- Ma sát giữa xích và líp xe đạp là ma sát trượt cĩ hại, nĩ làm mịn các chi tiết, người ta làm giảm ma sát trên bằng các bơi trơn các chi tiết bằng dầu mỡ.
- Ma sát giữa phấn viết bảng và bảng là ma sát trượt cĩ lợi, người ta tăng ma sát bằng cách tăng độ nhám của bảng.
12) Áp lực là gì? Áp suất là gì ? Viết cơng thức tính áp suất (chất rắn). Cho VD cách tăng và giảm áp suất ?
 *- Áp lực là lực ép cĩ phương vuơng gĩc với mặt bị ép. 
 * Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép .
 * Cơng thức Trong đĩ : p là áp suất – Đơn vị tính : Pa = N / m2
 F là áp lực (N); S diện tích ( m2 )
* VD về cách tăng và giảm áp suất trong thực tế:
Tăng áp suất: dao bị cùn, người ta thường mài dao để diện tích tiếp xúc của dao với vật cần cắt gọt nhỏ. Khi lực tác dụng khơng đổi, diện tích tiếp xúc giảm, áp suất sẽ tăng, cắt gọt dễ dàng.
Giảm áp suất: Khi ơ tơ bị sa lầy người ta thường lĩt ván dưới bánh xe để diện tích tiếp xúc của các bánh xe với mặt đường thơng qua ván lĩt lớn, giảm áp suất, xe cĩ thể chạy qua dễ dàng.
13) Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Viết cơng thức tính áp suất của chất lỏng. Mơ tả hiện tượng chứng tỏ cĩ sự tồn tại của áp suất chất lỏng?
* Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng nĩ.
* Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p = d . h
 Trong đĩ : p là áp suất chất lỏng (N/m2 hoặc Pa ). 
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N /m3 ); h là chiều cao của cột chất lỏng ( m )
* Khi lặn sâu xuống nước người lặn cảm thấy tức ngực vì bị chất lỏng gây ra áp suất lên người theo mọi phương
14) Nêu đặc điểm bình thơng nhau.
-Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thống của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao .
15) Trình bày lực đẩy Ác-si-mét? Viết cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét.
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực cĩ độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét.
- Cơng thức : FA = d . V Trong đĩ: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) ; V là thể tích phần chất lịng bị vật chiếm chỗ (m3) 16) Nêu 2 hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. 
- Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong khơng khí;
- Nhấn quả bĩng bàn chìm trong nước, thả tay ra quả bĩng bị đẩy nổi lên mặt nước.
17) Nêu điều kiện để nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Khi một vật nhúng trong lịng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
+ Vật chìm xuống khi: P > FA. + Vật nổi lên khi : P < FA . + Vật lơ lửng khi : P = FA
18) Khi nào cĩ cơng cơ học ?(Điều kiện để cĩ cơng cơ học). Nêu ví dụ về lực khi thực hiện cơng và khơng thực hiện cơng.
- Chỉ cĩ cơng cơ học khi cĩ lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.
- Ví dụ: a) Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên đường. Lực kéo của người đã thực hiện cơng cơ học.
b) Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ khơng thực hiện cơng.
- Cơng cơ học là cơng của lực (khi 1 vật tác dụng lực và lực này sinh ra cơng thì cĩ thể nĩi cơng đĩ là cơng cơ học.
Câu hỏi .1/ Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe qua lại? 
 2/ Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn ?
3/ Xe chuyển động nhanh đột ngột, người ngồi trên xe ngã về phía nào? Giải thích.
4/ Xe đang chuyển động nhanh đột ngột dừng lại người ngồi trên xe ngã về phía nào ? Giải thích. 
5) Tại sao khi ngã từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại ?
BÀI TẬP:
Bài 1: Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến HCM. Nếu đường bay Hà Nội – HCM dài 1600km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu? 
Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
1./ Người nào đi nhanh hơn ? 
2./ Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều với nhau thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ? 
Bài 3: Một ơtơ khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phịng lúc 10h. Cho biết đường HN – HP dài 1800km. Tính vận tốc của ơtơ ra km/h, m/s. 
Bài 4: Một xe mơ tơ đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 9km với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5km với vận tốc 45km/h. Tính vận tốc trung bình của mơ tơ trên tồn bộ quãng đường. 
Bài 5: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km?
Bài 6: Một bánh xe xích cĩ trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2.
1) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. 
2) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg cĩ diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10. 
Bài 7: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đĩ đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đĩ trên cả hai quãng đường. 
Bài 8: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép cĩ độ lớn bao nhiêu cm2? 
Bài 9: Một bể nước cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể và lên điểm A cách đáy bể 80cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 
Bài 10. Một vật cĩ khối lượng 298,5g làm bằng một chất cĩ khối lượng riêng D=10,5g/cm3 được nhúng ngập hồn tồn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là d = 10 000N/m3 thì lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? 
Bài 11. Thể tích của miếng sắt là 2dm3 . Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm hồn tồn miếng sắt vào trong nước, cho dn = 10000N/m3. 
Bài 12. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngồi khơng khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.
a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật . 
b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3
Bài 13: 1. Một vật cĩ khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính cơng của trọng lực?
2. Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính cơng của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km. 
Bài 14: Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính cơng thực hiện được trong trường hợp này. 
Bài 15: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút cơng thực hiện được là 360KJ. Tính vận tốc của xe. 
Bài 16: Tính cơng của lực nâng một búa máy cĩ khối lượng là 20 tấn lên cao 120cm. 
Bài 17: Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian người đĩ đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút. 
Bài 18: Một đồn tàu chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 6 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h .Tìm vận tốc trung bình của đồn tàu trong suốt thời gian chuyền động trên.
Bài 19: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi quãng đường và trên cả quãng đường.
Bài 20: Hai thỏi đồng cĩ cùng thể tích, một thỏi nhúng chìm trong nước, một thỏi nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_cuong_on_tap_HKI_2016_2017.docx