Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng anh lớp 9 - Năm học 2016-2017

doc 16 trang Người đăng dothuong Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng anh lớp 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng anh lớp 9 - Năm học 2016-2017
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 TIẾNG ANH LỚP 9
NĂM HỌC : 2016-2017
I. Thì quá khứ đơn:
1. Cấu trúc câu:
(+) S + V(ed/ cột 2) + O Với động từ tobe: S + was/ were 
Có hai cách hình thức động từ ở thì quá khứ đơn: có quy tắc và bất quy tắc
* Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.
E.g. visit > visited              work > worked            watch > watched
Đặc biệt: - Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d:   live -> lived,    race > raced                
   - Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried
            Nhưng : stay > stayed             enjoy > ẹnoyed
 - Nếu là động từ có một nguyên âm duy nhất + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed: 
shop > shopped         wrap > wrapped          plan > planned
- Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có trọng âm cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed:
      E.g.      occur > occurred        prefer > preferred;     Nhưng : enter > entered
 -   Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed         fix > fixed
* Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
 E.g. do > did          give > gave                  go > went
(-) S + did not (didn’t + V(bare-inf) Với tobe: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) 
e.g.   - You didn’t understand me.
e.g.  - That was not a good story
(?) Did + S + V(bare-inf) Với to be: Was/ Were + S + .
E.g.   - Were you sick?
 - What did you do at Christmas?
2. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ:
- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
E.g. Tom visited China last year
- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn chấm dứt
E.g. He lived in Hanoi from 1990 to 2000. (hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội)
. Từ đi kèm (dấu hiệu nhận biết): trạng từ chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month, yesterday.
Cách Phát âm ED:  Có3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/.
need > needed            want > wanted             decide > decided
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, / ks/, thì ed thêm vào được đọc là /t/.
wash > washed           book> booked             stop > stopped
watch > watched        wash > washed            fax > faxed      laugh > laughed
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào đọc là /d/.
play > played              plan > planed               offer > offered
II. Thì quá khứ đơn dùng wish:
1. Thì quá khứ đơn với WISH: S + wish + S + V(ed/cột 2/ were) -> Diễn tả mong ước ở hiện tại (mong ước không có thật hoặc trái với thực tế hiện tại).
	E.g. - I wish I were a teacher.
 - I wish I had a computer.
             - I wish I didn’t have to do this job
2. Động từ COULD với WISH: S + wish + could + V(bare-inf).
E.g.  - I wish I could swim. 
 Tôi ước tôi biết bơi (thật sự bây giờ tôi không biết bơi)
       -  I wish you would stop smoking. 
 Tôi ước bạn sẽ bỏ thuốc lá.
3. Lưu ý: - Chúng ta có thể thay wish bằng would rather.
	e.g. I’d rather my vacation was longer (giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn)
 - Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.
 e.g.  I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.
I. Chia động từ trong ngoặc.
1. She wishes her father (be)_______________ here now to help her
2. We wish she (be) _______________ our teacher of English.
3. I wish I (have) _______________ a car.
4. I wish she (send) ________________me a letter.
5. He wishes he (can swim) __________________ 
 II. Viết lại câu.
I’m sorry I can’t help you. 
à I wish 
What a pity we are busy with doing our assignments.
 à We wish ..
Lan doesn’t have keys to unlock doors
 à Lan wishes ..
I’m sorry I don’t know her address.
 à I wish ....
Nam would like his father to give up playing gamble. 
à Nam wishes ..
III. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense):
1. Form: (+) I/ You/ We/ They + have
 She/ He/ It + has + PP(ed/ cột 3).
 (-) I/ You/ We/ They + have
 She/ He/ It + has + NOT + PP(ed/ cột 3).
	 (?) Have + You / We / They
	 Has + She/ He/ It + PP(ed/ cột 3)
Cách thành lập quá khứ phân từ PP (past participle):
- Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu: visit > visited, finish >finished 
-  Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3 (V3- past participle) trong bảng động từ bất quy tắc:
do > done        give > given    go > gone        see > seen        know > known
     - Rút gọn:          have not > haven’t, has not > hasn’t
2. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- Hành động vừa mới xảy ra. 
e.g. I have just seen my old friend in the street
-  Hành động đã xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian.
e.g. I have visited Hanoi
- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ (hành động này có thể còn được lặp lại trong tương lai)
e.g. Daisy has read that novel several times
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với for và since
e.g. Mary has lived in the town for ten years
3. Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại  hoàn thành: 
just, recently, lately, ever, never, already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present
- For: + khoảng thời gian
E.g. I haven’t seen him for six days
- Since: + mốc thời gian
E.g. I haven’t seen him since 1986
- Ever : có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi, câu khẳng định.
E.g. Have you ever played cricket?
- Never: được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định (never = not ever)
E.g. I’ve never ridden motorbike in my like
- Already: đã .rồi: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn
 mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường đứng giữa câu.
E.g. What time is Sandra leaving? She has already left.
- Yet: Vẫn chưa: chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi
 Not.yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai không phải ở hiện tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất
E.g.   I haven’t received a letter from him yet
 Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa
E.g.   Has the postman come yet?
	Exercise: Chia động từ.
	1. Be quiet ! The baby (sleep) 
	2. The sun (set). in the West.
	3. Mrs. Doris White was cooking in the kitchen when I (come) ...
	4. The children (play).. when their teacher got into the room.
	5. The car (stop)  and the driver got off.
	6. I wish today (be) . a holiday.
	7. We wish we (can) .. leave here before noon.
	8. They wish (not be) .. busy this afternoon.
	9. Jane wishes she (meet) her old friends in Hue again.
	10. My parents wish they (have) . a trip abroad some day.
	11. I (not see) her since last week.
IV. Dạng bị động:
1. Cấu trúc câu: S + tobe(chia) + PP + by + O
e.g. This house was built by my grandfather
2. Cách dùng: Câu bị động thường được dùng:
- Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động
E.g. The street are swept everyday ( by street-sweepers)
 - Khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động
E.g. the painting was painted by my dad
 3. Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định chủ ngữ, tân ngữ trong câu chỉ động.
2. Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động và ngược lại.
3. Đổi động từ chủ động thành động từ bị động có dạng be + P.P.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: > S + am/ is/ are + PP + by + O
      E.g. - My mother cleans this room everyday
      à This room is cleaned every day by my mother
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: > S + am/ is/ are + being + PP + by + O
      E.g. They are building a new pool.
 à A new pool is being built.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: > S +have/ has + been + PP + by + O
      E.g.They have discovered oil at the North Pole
à    Oil has been discovered at the North Pole
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:> S + was/ were + PP + by + O
      E.g. The police stopped us on our way home
à    On our way home we were stopped by the police
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:> S + was/ were + being + PP + by + O
      E.g. She was cooking dinner at that time
à    Dinner was being cooked at that time
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: > S + had + been + PP + by + O
E.g. They had destroyed all the documents when he arrived.
à    All the documents had been destroyed when we arrived
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:> S + will + be + PP + by + O
E.g. The Queen will open the new hospital
à    The new hospital will be opened by the Queen
BE GOING TO : > S + am/ is/ are going to + be + PP + by + O
      E.g. We are going to bake the bread
à    The bread is going to be baked
MODAL VERB:> can, must, should S + be + PP + by + O
      E.g. The manager must sign the cheque
à    The cheque must be signed by the manger
Chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân trong câu bị động và trước đó phải có giới từ by.
4. Lưu ý:
- Các chủ ngữ I, You, He, She, It, We, They, One, People, Someone, Somebody trong câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động.
- Trạng từ thể cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ
e.g. The scientists have studied the problem carefully
à    The problem has been carefully studied by the scientists
- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent
e.g. The telephone was invented by Alexander. G. Bell in 1876
- Trạng từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent
e.g He was found in the forest by the police 
V. Giới từ chỉ thời gian:
- at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
E.g. at 5 o’clock,                 at 11:45,                 at midnight,                 at Christmas
- on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
E.g. on Wednesday,            on 15 April,                 on 20 July 1992,         
 on Christmas day ,             on Friday morning,                  on my birthday
- in ( trong, vào): dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày ( ngoại trừ at night)
E.g. in 1998            in September               in March 1999             in the winter
      in the 21st century                    in the 1970s                 in the morning
- after: sau, sau khi
E.g. shortly after six ( sau sáu giwof một chút)       after lunch       half after seven in the morning( nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sang)
I’ll see you after the meeting
- before: trước, trước khi
E.g. before lunch    two days before Christmas      the day before yesterday
She regularly goes for a run before breakfast
- between: giữa hai khoảng thời gian
E.g. between 6 pm and 8 am          between Monday and Friday
I’m usually free between Tuesday and Thursday.
Lưu ý:
- Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
- Các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..
- for (trong khoảng) + khoảng thời gian. 
 e.g. for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five days( trong năm ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài)
      - since ( từ, từ khi) + mốc thời gian:
e.g. Since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm qua), since 1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tôi còn nhỏ),
- till/ until: đến, cho đến khi
e.g.   He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
         I slept from 9am till/ until 4pm. Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều
- up to: đến, cho đến
e.g.     Up to now he’s been quiet. Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng
VI. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả: so + kết quả, hậu quả.
So (vì thế, vì vậy, cho nên) là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
e.g. - We arrived late, so we missed the beginning of the film. Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.
      -  It was cold, so I turned the heating on. (Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi)
 So sánh với: because + reason (bởi vì+ nguyên nhân)
e.g. - We missed the beginning of the film because we arrived late. (Chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim bởi vì chúng tôi đến trễ)
 = We arrived later, so we missed the beginning of the film.
VII. Động từ tình khiếm khuyết dùng với If:
1. Cấu trúc: S + V(hiện tại đơn) , + S + modal + V(bare-inf) 
 2. Cách dùng: 
- Động từ khiếm khuyết must, can, could, may, might, ought to, have to, should,có thể được dùng trong câu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
E.g. 
- If you have not got a TV, you can not watch it, can you?. 
Nếu bạn không có tivi, thì bạn không thể xem truyền hình được đúng không? 
- Động từ khiếm khuyết cũng được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn làm một điều gì đó
E.g. 
- If you want to drive a car, you must have a driving license. Nếu bạn muốn lái xe, bạn phải có bằng lái xe
  -  If you want to get food grades, you must study hard. Nếu muốn đạt điểm cao thì bạn phải học chăm.
 Lưu ý: theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không to
VIII. Lời nói trực tiếp và gián tiếp:
Lời nói gián tiếp là lời nói tường thuật lại ý của người nói (không cần phải dùng đúng những từ của người nói)
            Tom said, I’m feeling ill
     Tom said (that) he was feeling ill
1. Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp
Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải:
- Dùng động từ giới thiệu said hoặc told: said ( that ), said to somebody ( that), told somebody ( that)
- Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.
 E.g.           Bill said, “ I’m having a party at my flat”
    Bill said that he was having a party at his flat
Lưu ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi
E.g. I said, “I like my new house”
 I said that I liked my new house.
   - Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương đương:
            Direct speech => reported speech
            Present simple => past simple
            Tom said, “ I never eat meat”
    Tom said that he never ate meat
Present progressive => past progressive
            He said, “ I’m waiting for Ann”
    He said that he was waiting for Ann
Present perfect => past perfect
She said, “ I’ve seen this film”
    She said she had seen that film
Present perfect progressive => past perfect progressive
Jane said, “ I’ve been learning Chinese for 5 years”
    Jane said he had been learning Chinese for 5 years”
Past simple => past simple/ past perfect
They said, “ we came by car”
    They said thay came/ had come by car
Past progressive => past progressive/ past perfect progressive
He said, “ I was sitting in the park at 8 am”
    He said he was sitting/ had been sitting in the park in 8am”
Future simple => future in the past
Judy said, “ I ‘ll phone you”
   Judy said she would phone me
Future progressive => future progressive in the past
He said, “ I’ll be playing golf at 3 pm tomorrow.”
    He said he would be playing golf at 3pm the following day.
Modal verbs => modals in the past
- Can => could
She said, “ you can sit here”
  She said I could sit there
- May => might
Mary said, “ I may go to Bali again”
  Mary said she might go to Bali again
- Must => must/ had to
He said, “ I must finish this report”
    He said he must/ had to finish that report
Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
THIS > THAT
THESE > THOSE
HERE > THERE
NOW > THEN
TODAY > THAT DAY
TONIGHT > THAT NIGHT
YESTERDAY > THE DAY BEFORE, THE PREVIOUS DAY
THE DAY BEFORE YESTERDAY > TWO DAYS BEFORE
TOMORROW > THE NEXT/ FOLLOWING DAY, THE DAY AFTER
THE DAY BEFORE TOMORROW > TWO DAYS AFTER
AGO > BEFORE	
THIS WEEK > THAT WEEK
LAST WEEK > THE WEEK BEFORE, THE PREVIOUS WEEK
E.g.      He said, “ I am taking my driving test tomorrow”
   He said he was taking his driving test the day after
Lưu ý:
- Câu trần thuật không có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi
- Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp
- Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ở câu trần thuật
- Đối với động từ tell, đòi hỏi phải có tân ngữ để chỉ người nghe
e.g. He told me that he was late for class
- Đối với động từ say, ta không cần đề cập người nghe nếu đề cập đến người nghe thì ta phải thêm giới từ to
2. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Có hai loại câu hỏi: YES –NO và câu hỏi WH-
-Yes- no question:
S + asked (+ O) + if/ whether + S + V
Khi đổi một câu hỏi yes-no từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:
Dùng động từ giới thiệu asked, wondered, wanted to know
Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. 
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S+ V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn ( giống cách đổi trong câu trần thuật)
e.g. - He said, “ Can you speak any foreign language?”
    He asked me if I could speak any foreign language.
 - Claire said, “ have you got a driving licence?”
    Claire asked me whether I had got a driving license
-Wh – question:
S+ asked (+ O) + what/ when/why where/ who/ how + S + V
Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:
Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know
Lặp lại từ để hỏi( what, when,) sau động từ giới thiệu
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S + V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
E.g.      He said, “ what time does the film begin?”
   He wanted to know what time the film began.
The police officer said to us, “ where are you going?”
    The police officer asked us where we were going.
Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
- Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say/ says), hiện tại tiếp diễn ( is/ are saying) hoặc tương lai đơn( will say)
 E.g.     Tom says, “ I’m tired”
     Tom says he is tired
- Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại
 E.g.  The teacher said, “ the earth moves round the sun”
    The teacher said the earth moves round the sun.
- Lời nói trực tiếp có các động từ KK  could, would, should, might, ought to, used to, had better.
E.g.  Tom said, “ you shouldn’t contact her”
    Tom said I shouldn’t contact her.
Bài tập: Chuyển những câu sau sang câu gián tiếp.
He said to her, “You are my friend.”
He said to her.
Johnny said to his mother, “I don’t know how to do this exercise.”
 Johnny told his mother..
“Don’t come back before one o’clock”, advised my brother.
 My brother advised me.
My friend said, “Are you going to leave tomorrow?”
 My friend asked me. 
“Have you done your homework?”, said my mother.
 My mother asked me. 
I asked Bill,” What time did you go to bed last night?”
 I asked Bill
Paul said, “I must go home now.”
 Paul said that.
 “We are waiting for the school bus”, said the children.
 The children said that. 
“ Must you go now?”, said Mr Brown.
 Mr Brown asked me
“Are you going to visit your aunt tomorrow?” asked Tom.
 Tom asked
“Listen to me and don’t make a noise,”said the teacher to his students.
 The teacher asked his students.
 “The sun always rises in the east,” said Peter.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_HOC_KY_1_LOP_9.doc