Cách làm bài tập Câu điều kiện

doc 11 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 405Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Cách làm bài tập Câu điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách làm bài tập Câu điều kiện
Cách làm bài tập "CÂU ĐIỀU KIỆN"
Câu điều kiện trong tiếng anh
Cấp độ cơ bản
Loại 1:
Công thức :
IF S   + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing.  ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF S   + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
 ( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF S   +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if  not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, . ( nếu mà anh ta có gọi,     ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,. ( nếu mà anh ta có gọi,      ) 
- If I were you, 
= Were I you, .
- If she had gone there, ..
= Had she gone there,..
Các dạng bài tập về câu điều kiện (cấp độ cơ bản)
1)     Dạng chia động từ:
- Ở cấp độ cơ bản thông thường người ta chia một vế cho mình rồi nên các em chỉ việc quan sát xem đó là loại mấy mà áp dụng công thức cho đúng.
Ví dụ: If I meet him, I (give) him this book.
- Nhìn thấy câu đề cho bên if là thì hiện tại nên ta biết đó là loại 1 nên ta chia loại 1:
If I meet him, I will give him this book.
- Cũng có trường hợp hơi khó hơn là người ta sẽ đóng ngoặc cả hai bên. Trong trường hợp này trước tiên các em xem sự việc có phải xảy ra ở quá khứ không, Nếu phải thì chia loại 3, nếu không có dấu hiệu nào của quá khứ thì các em phải dịch nghĩa : nếu thấy không có khả năng hoặc khó có khả năng xảy ra thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng loại 1.
Ví dụ: If he (go) there yesterday, he (meet) her.
- Thấy có dấu hiệu của quá khứ (yesterday) nên ta chia loại 3:
If he had gone there yesterday, he would have met her.
I (go) there if I (be) you.
- Không có dấu hiệu quá khứ nên ta dịch nghĩa: ...nếu tôi là bạn => chuyện không thể xảy ra nên dùng loại 2:
I would go there if I were you.
2)     Dạng viết lại câu dùng IF:
- Dạng này người ta sẽ cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như : so = that’s why (vì thế), because ( bởi vì )
- Đối với dạng này nếu các em thấy :
-        Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)
-        Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định)
-        Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)
-        Ghi chú:
-        Phủ định là câu đề có not thì ta dùng không có not và ngược lại
-        Nếu có because thì để if ngay vị trí because
-        Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.     
Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog.
=> If I go there, I will buy you a dog.
I can’t go out because it is raining.
=> If it weren’t raining, I could go out. ( người ta can thì mình dùng, không đổi thành will )
3)     Dạng viết lại câu đổi từ câu có if sang dùng unless:
Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.
Ví dụ: If you don’t speak loudly, he won’t hear.
Unless.
=> Unless you speak loudly, he won’t hear.
4)     Dạng viết lại câu đổi từ câu có without sang dùng if :
Dùng if. not., bên kia giữ nguyên ( tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)
Ví dụ: Without your help, I wouldn’t pass the exam.  ( không có sự giúp đỡ của bạn ,   )
If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. ( nếu bạn không giúp,  )
Without water, we would die.  ( không có nước,   )
If there were no water, we would die. ( nếu không có nước,..   )
5)     Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang dùng if :
Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will 
Cách làm như sau:
If you don’t ( viết lại, bỏ or, otherwise )
Ví dụ: Hurry up, or you will be late. ( nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ)
If you don’t hurry, you will be late. ( nếu bạn không nhanh lên,  bạn sẽ trễ)
6)     Dạng viết lại câu đổi từ câu có But for sang dùng if :
Dùng : if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Ví dụ: But for your help, I would die.
If it weren’t for your help, I would die.
Các dạng câu điều kiện ám chỉ:
Provided (that), providing (that)  ( miễn là ) = if
In case = phòng khi
KHI NÀO DÙNG WILL/WOULD SAU IF ?
Will  đứng sau if :
Thông thường chúng ta không dùng thì tương lai đơn với will sau if. Tuy nhiên, mặc dù rất ít khi được dùng đến, người ta có thể dùng hình thức này khi muốn nhấn mạnh đến ý " không phải bây giờ mà là sau này" . Hãy so sánh:
If it suits you, I will change the date of our meeting.  nếu anh thấy thuận tiện thì tôi sẽ đổi ngày họp của chúng ta lại.
If it will suit you, I will change the date of our meeting.  nếu anh thấy thuận tiện ( không phải bây giờ mà là sau này )  thì tôi sẽ đổi ngày họp của chúng ta lại.
Will và would đứng sau if :
- Muốn nhấn mạnh đến sự bằng lòng và không bằng lòng:
+ Khi yêu cầu người khác làm việc gì/ đáp ứng đề nghị giúp đỡ.
Ví dụ 1 :
Shall I hold the door open for you ? anh có muốn tôi để cửa mở cho anh không?
Yes, if you will/would. vâng, xin anh vui lòng.
Ví dụ 2 :
If you will/would/could wait a moment, I will fetch the money. anh vui lòng chờ một chút, tôi sẽ đi lấy tiền.
+ Khi nói về người nào khác:
If he will/would/could only try harder, I am sure he'd do well: nếu anh ta chỉ chịu cố gằng hơn nữa, tôi chắc anh ta sẽ thành công.
+ Trong các hình thức lịch sự nhất trong các mạch văn trang trọng:
Ví dụ 1: I'd be grateful if you will/would let me know soon.: tôi sẽ lấy làm biết ơn nếu ông vui lòng cho tôi biết sớm.
Ví dụ 2: If you will/would follow me, I will show you the way.  nếu anh chịu đi theo tôi thì tôi sẽ chỉ đường cho anh.
+ Trong những câu nói trực tiếp chỉ sự bằng lòng/ không bằng lòng.
Ví dụ 1: If you will/would agree to pay us compensation, We will/would agree not to take the matter any further  : nếu anh chịu bồi thường cho chúng tôi thì chúng tôi bằng lòng không đá động gì đến vấn đề đó nữa.
Ví dụ 2: If you won't stop smoking, you can only expect to have a bad cough : nếu anh không chịu ngưng hút thuốc thì anh thì anh sẽ bị ho dữ lắm đấy.
CÂU ĐIỀU KIỆN NÂNG CAO:
Dùng were to bên mệnh đề có if: Để diễn tả một hoàn cảnh tưởng tượng ở tương lai:
Ví du: If the government were to cut V.A.T, prices would fall. (Tưởng tưởng vậy đi cho nó thư giản trang thời buổi “gạo châu củi quế” này )
If he were to win the game, he would be rich. (Tưởng tượng thôi chứ không dễ gì anh ta thắng đâu).
Để đề nghị một cách lịch sự:
Ví dụ: If you were to ask him, he might help you. (Nếu bạn mà nhờ đến thì anh ta sẽ giúp bạn)
If you were to move over, we could all sit on the sofa.
 Lưu ý:
Công thức này không áp dụng cho các động từ chỉ tình trạng như: know, like, remember, understand
Ví dụ:
If I were to remember ( sai)
If I remembered ( đúng) 
Trong công thức này were có thể đem ra ngoài thế if, nhưng nếu có not thì không được đem not theo mà phải để lại sau chủ từ.
Ví dụ:
Weren’t  the government to cut (sai)
Were  the government not to cut (đúng)
Dùng it was/were not for + noun bên mệnh đề if
Người ta dùng cấu trúc này để diễn tả một hoàn cảnh này lệ thuộc vào một hoàn cảnh hay một người nào khác.
Ví dụ:
If it were not for you, I would die. (Nếu không có bạn là tôi “tiêu” rồi)
Đối với chuyện trong quá khứ ta dùng: if it hadn’t been for
Các em cũng có thể dùng but for để thay thế công thức này mà không thay đổi nghĩa:
Ví dụ:
If it were not for you, = but for you,
Phân biệt if .not và unless:
Thông thường, ở cấp độ cơ bản các em có thể thay thế if. not bằng unless. Tuy nhiên, ở cấp độ nâng cao các em sẽ 
gặp những trường hợp chúng không thể thay thế nhau.
Không thể dùng unless thay cho if not trong những trường hợp sau:
Trong những tình huống không thật. (thường là câu loại 2 và 3)
Ví dụ:
She would be a good friend if she were not selfish.
She would be a good friend unless she were selfish. (sai)
If he had not been absent, he would have known that.
Unless he had been absent, he would have known that. (sai)
Khi nói về cảm xúc:
I will be disappointed, if you don’t pass the exam.
I will be disappointed, unless you pass the exam. (sai)
Trong hầu hết các câu hỏi:
Ví dụ:
What do you think if I don’t come?
What do you think unless I come? (sai)
Không thể dùng if not thay cho unless trong những trường hợp sau:
Khi ta nhắc đến việc đã qua với nhận xét về nó. Cách nhận ra tình huống này là có dấu gạch nối trước unless.
Ví dụ:
I couldn’t have gone to school on time – unless I had got up earlier. (Tôi đã không thể đi học đúng giờ- Trừ khi tôi dậy sớm hơn.)
Trong tình huống này, thực tế tôi đã không đi học đúng giờ và tôi đã không dậy sớm.
So sánh với câu này khi dùng if not.
I couldn’t have gone to school on time, if I had not got up earlier. (Tôi đã không thể đi học đúng giờ nếu tôi không thức dậy sớm hơn)
Trong trường hợp này thực tế tôi đã dậy sớm và đi học đúng giờ. Nghĩa hoàn toàn ngược với câu trên.
Khi ta nói xong một câu, sau đó thêm vào một ý. Trường hợp này cũng phải có dấu gạch nối.
Ví dụ:
Because my secretaty is in the hospital, the work can’t continue – Unless you take up her position, of course. (Vì thư kí tôi nằm viện, công việc không thể tiếp tục – Dĩ nhiên trừ khi cô thay thế vị trí của cô ấy.)
Because my secretaty is in the hospital, the work can’t continue if you don’t take up her position, of course. (sai)
Câu điều kiện loại zero.
Người ta gọi tên nó là “zero” có lẽ vì thấy 2 vế đều chia hiện tại đơn.
Cách dùng:
Diễn tả một chân lí, qui luật:
Ví dụ:
If water is frozen, it expands. Nếu nước bị đông đặc nó nở ra. (Đây là sự thật, chân lí lúc nào cũng vậy nên dùng loại zero)
Phân biệt:
If the water is frozen, it will expand. Nếu nước này bị đông đặc nó sẽ nở ra. (Đây là một hoàn cảnh cụ thể, một khối nước cụ thể nào đó xác định nên không dùng loại zero)
Diễn tả một thói quen:
Ví dụ:
If it rains, I go to school by taxi. (Đây là thói quen chứ không phải một hoàn cảnh cụ thể nào nên dùng loại zero)
Phân biệt:
If it rains this evening, I will go to school by taxi. (Đây là hoàn cảnh cụ thể chứ không phải thói quen nên không dùng loại zero)
Câu điều kiện loại hổn hợp.
Loại hổn hợp là loại câu điều kiện mà 2 vế khác loại nhau.
Ví dụ:
If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now. (Nếu hôm qua bạn không xài quá nhiều tiền thì hôm nay đâu có sạch túi như vầy) => Loại 3 + loại 2.
If you liked animals, I would have taken you to the zoo. => Loại 2+ loại 3
If she arrived there yesterday, she can come here tomorrow. => Loại 2 + loại 1
Như vậy các em sẽ thấy loại hổn hợp rất đa dạng. Vấn đề đặt ra là làm sao biết chia vế nào loại nào. Để làm được loại hổn hợp này các em cần nắm vững bí quyết sau:
Trước tiên các em phải hiểu bản chất của câu điều kiện là nếu cái gì đúng sự thật thì chia động từ theo đúng thời gian của nó, còn cái gì không có thật, khó xảy ra hoặc chỉ giả sử thôi thì lùi về một thì.
Khi nắm nguyên tắc này rồi các em cứ lần lượt xem xét từng vế riêng biệt mà chia thì chư không được chia vế này xong thấy loại mấy thì vội vàng chia vế kia như vậy là rất dễ sai.
Thử lấy các ví dụ trên phân tích xem nhé.
If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now.
Vế đầu là chuyện xảy ra ở quá khứ không có thật (nếu hôm qua không xài quá nhiều tiền => thực tế đã xài quá nhiều tiền) Bình thường động từ ở quá khứ sẽ chia quá khứ đơn nhưng vì không thật nên ta giảm thì xuống thành QKHT.
Vế sau là chuyện ở hiện tại và cũng không có thật nên từ will giảm thành would ( hiện tại nhưng vẫn dùng will vì đây là công thức của câu điều kiện).
If you liked animals, I would have taken you to the zoo.
Vế đầu là nói về sở thích chung chung nên bình thường là chia hiện tại nhưng vì không thật nên giảm xuống quá khứ. Vế sau là sự việc ở quá khứ nên giảm xuống thành would have p.p
Tóm lại:
Các em không nên học chi tiết từng loại hổn hợp mà chỉ cần nhớ nguyên tắc trên rồi chiếu theo đó mà xem xét từng vế. Lưu ý là phải đọc kỹ các manh mối cho trong câu đề để quyết định thời gian cũng như biết nó có xảy ra hay không. Thông thường có 3 cơ sở để các em xét:
-Thời gian ở quá khứ.
-Thời gian ở hiện tại/tương lai.
-Thói quen.
Bài tập về câu điều kiện
Để làm tốt về câu điều kiện, làm một số bài tập.
I/Chia động từ trong ngoặc.
1. If I (know).. that you were ill, I (go). to see you.
2. If she'd had enough money, She (buy)  a car.
3. I (buy) .. a car If you lend me some money.
4. I (see) . him if I (go) .. to the party last night.
5. We could have gone out if the weather (not be)  so bad.
6. If the book (not be ). expensive, I'll buy it. 
7. You would be very surprised if he (return) 
8. I'll go out if it (not rain)...
9. They wouldn't come to the party if you (not invite) ..them
10. What  you (do) . if you (be) .. him?
11. If that hat costs much, I (buy) .. a small one.
12. If you (drive) ...more carefully, you (have)  so many accidents.
13. If I (make) .. that mistake again, my teacher (get) .. angry with me.
14. If I spoke English, my job (be) ... a lot easier.
15. If he (go) .. toLondon yesterday, he ( meet) . his old friend.
16. I will lend them some money if they (ask) ... me.
17. If we had known who he was, we (invite) ... him to speak at our meeting.
18. My dog (bark)  if it (hear) ... any strange sound.
19. If I (have) .... enough money, I would buy a house.
20. They (not/let)  you in if you (come) late.
21. If you (not go) .. away, I (send) . for a policeman.
22. If I (be)  in your place, I (accept)  Mr. Anderson’s invitation.
23. If I (win) . a big prize in a lottery, I’d give up my job.
24. If I (be) ... you, I (tell) .. the truth.
25. I was busy. If I (have) ....free time. I (go) ... to the cinema with you.
26. Why didn’t you attend the meeting?
Oh, I did not know. If I (know) I (come) ..there.
27. What .we(do).. if they do not come tomorrow?
28. If I had enough time now, I (write) . to my parents.
29. It’s too bad Helen isn’t here. If she (be) .. here, she (know) ...what to do.
30. If I (eat)  breakfast tomorrow morning, I (get) . hungry during class.
31, If she (come) .. late again, she (lose) her job.
32, I (let) . you know if I (find) . out what’s happening.
33. If we (live) . in a town, life would be better.
34. I’m sure he wouldn’t mind if we (arrive) . early.
35. We (phone) . you if we have time.
36. If I won the lottery, I (give) . you half the money.
37. It (be) .. a pity if she married Fred
38. If I’m free on Saturday, I (go) .. to the mountains.
39. She (have) .. a nervous breakdown if she goes on like this.
40. I know I (feel) better if I (stop)  smoking.
41, If I (be)  you, I (help)  him.
42, I (understand).. him if he (speak) .. more slowly.
43, He didn’t listen to the teacher. If he (listen) .. carefully, he (perform)  well in the examination.
44. He’s waiting for his mother to come back fromChicago. If his mother (come) . home, he (have) . a lot of presents.
45. He wanted to buy some Christmas presents but he couldn’t. If he (afford) .. to buy, his children (be) . very happy to greet a new year.
46. The kitchen will look better if we (have) .. red curtains.
47. If I knew his address, I (go) .. round and see him.
48. If you (not be) . so busy, I (show)  you how to play.
49. It (be)  quicker if you (use) a computer.
50. If we (have) .. some eggs, I (make)  you a cake.
51. Bring him another if he (not/like) .. this one.
52. She (be) . angry if she (hear) . this tomorrow.
53. Unless you are more careful, you (have) .. an accident.
54. If you (like), I (get) . you a job in this company.
55. If grandmother (be) .. 5 years younger, she (play)  some games.
56. If he sun (stop)  shinning, there (be)  no light on earth.
57. If I (be)  a millionaire, I (live) . on Mars.
II/ Chon dap an dung.
1. If I .a lot of money now, I ..a new car.
A. have /will buy B. have / would buy C. had/ will buy D. had/ would buy.
2. If I you, I .do that.
A. am/ will B. were /would C. were/ will D. had been/ would.
3. if I were offered the job, I think I . it.
A. take B. will take C. would take D. would have taken.
4. I would be very surprised if he..
A. refuses B. refused C. had refused D. would refuse.
5. Many people would be out of work if that factory..down.
A. closes B. had closed C. closed D. would close.
6. If she sold her car, she  much money.
A. gets b. would get c. will get d. would have got.
7. They would be disappointed if we.
a. hadn’t come b. wouldn’t come c. don’t come d. didn’t come.
8. Would John be angry if I . his bicycle without asking?
a. take b. took c. had taken d. would take.
9. She .terrible upset if I lost this ring.
a. will be b. would be c. were d. had been.
10. If someonein here with a gun, I would be very frightened.
a. would walk b. walks c. had walked d. walked.
11. What would happen if you ..to work tomorrow?
a. don’t go b. didn’t go c. won’t go d. wouldn’t go.
12. We ‘ll get wet if we .out.
a. go b. did go c. went d. had gone.
13. If I go shopping, I some food.
a. buy b. will buy c. would buy d. would have bought.
14. If I find it, I you.
a. will tell b. would tell c. had told d. told.
15. What would you do if youa million dollars?
a. would win b. win c. had won d. won.
16. They ‘d be hurt if I .
a. don’t go b. didn’t go c. hadn’t gone d. wouldn’t go.
17. If we took the 6: 30 train, wetoo early.
a. would have arrived b. arrived c. will arrived d. would arrive.
18. If I had known you were in hospital, I to see you.
a. will go b. would go c. went d. would have gone.
19. If I ., I would have said hello.
a. had seen b. see c. saw d. would see.
20. I..out if I hadn’t been so tired.
a. will go b. went c. would have gone d. would go.
21. If I ..a camera, I would have taken some pictures.
a. have b. had c. would have d. had had.
22, You won’t pass the examinationyou study more.
a. as long as b. unless c. if d. whether.
23, If only I you wanted to invest money in business.
a. had known b. knew c. have known d. know.
24. If I were to leave my country , I disappointed.
a. probably be b. would have been c. will be d. would be.
25. If he hadn’t wasted too much time, he.in his examination.
a. would fail b. wouldn’t fail c. wouldn’t have failed. d. won’t fail.
26, If I had taken that English course, I ..much progress.
a. had made b. would have made c. made d. would make.
27. If I were in your place, I .a trip toEngland.
a. will make b. had made c. made . d. would make.
28. If I .. you , I’d save some of your lottery winning.
a. be b. were c. am d. was
29. If the car .. larger, we would have bought it.
a. had been b. have been c. has been d. been
30. If I had enough money, I  abroad to improve my English.
a. will go b. should go c. would go d. should have go to
III/ Viết lại câu.
1. He can’t go out because he has to study for his exam.
=> If ..
2, She is lazy so she can’t pass the exam.
=>If 
3, He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.
=> If .
4. He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.
=> If ..
5. She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.
=> If ..
6. I will get a work permit. I will stay for another month.
=> If ..
7. He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy
=> If .
8. We can’t get the ticket because I don’t have the right change.
=> If ..
9. Study hard or you won’t pass the exam.
=> If ..
10. Don’t be impatient or you will ma

Tài liệu đính kèm:

  • doccach_lam_bai_tap_cau_dieu_kien.doc