ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKI MÔN ĐỊA LÝ 6 Câu 1 : Cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ mặt Trời và hình dạng, kích thước. ( 1 điểm) Câu 2 : Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc cùng mang chung số độ là bao nhiêu . ( 0,5 điểm) Câu 3 : Thế nào là kinh tuyến gốc ? Vĩ tuyến gốc ? ( 2 điểm) Câu 4 : Thế nào là kinh tuyến Đông, Tây ? Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ? ( 2 điểm) Câu 5 : Thế nào là nửa cầu Đông và nửa cầu Tây ? Nửa cầu Bắc,Nam ? ( 2 điểm) Câu 6 : Bản đồ là gì . ( 1,5 điểm) Câu 7 : Để vẽ bản đồ người ta phải làm những công việc gì ? ( 1,5 điểm) Câu 8 : Với bản đồ có vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến muốn xác định phương hướng phải dựa vào đâu ? ( 3 điểm) Câu 9 : Với bản đồ không có vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến : muốn xác định phương hướng phải dựa vào đâu ? ( 1,5 điểm) Câu 10 : Kinh độ của một điểm là gì ? ( 2 điểm) Câu 11 : Vĩ độ của một điểm là gì ? ( 2 điểm) Câu 12 : Tọa độ địa lí của một điểm là gì . ( 0,5 điểm) Câu 13 : Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . ( 1,5 điểm) Câu 14 : Tỉ lệ bản đồ biểu hiện dưới những dạng nào ? ( 1 điểm) Câu 15 : Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện những yếu tố nào . ( 1,5 điểm) Câu 16 : Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? ( 1 điểm) Câu 17 : Nêu tên các loại, dạng kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ ? Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ . ( 2,5 điểm) Câu 18 : Nêu khái niệm đường đồng mức . ( 1 điểm) Câu 19: Hệ Mặt Trời gồm có các hành tinh nào ? Theo thứ tự xa dần Mặt Trời thì Trái Đất ở vị trí thứ mấy ? ( 2 điểm) Câu 20 : Sự lệch hướng ở hai nửa cầu như thế nào ? ( 2 điểm) Câu 21 : Trái Đất có vai trò như thế nào trong đời sống con người và sinh vật ? ( 1,5 điểm) Câu 22 : Cho biết quỹ đạo và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ? Nguyên nhân sinh ra hiện tượng các mùa ? ( 2,5 điểm) Câu 23 : Nêu các dạng ,các loại kí hiệu thường dùng trên bản đồ ? ( 2 điểm) ĐÁP ÁN NHẬN BIẾT Câu 1 : ( 1 điểm)Trái Đất đứng thứ 3 trong hệ Mặt Trời . Trái Đất có dạng hình cầu và có kích thước rất lớn . Câu 2 : ( 0,5 điểm) Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc cùng mang chung số độ là 00 . Câu 3 : ( 2 điểm) Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 ( 0,5) đi qua đài thiên văn Grin-uyt( 0,5) ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh ) . ( 0,5)Vĩ tuyến gốc chính là đường xích đạo ( 00) ( 0,5) Câu 4 : ( 0,5 điểm) - Kinh tuyến Đông : những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc . ( 0,5) - Kinh tuyến Tây : những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc ( 0,5) - Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc ( 0,5) - Vĩ tuyến Nam : những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam . ( 0,5) Câu 5 : ( 2 điểm) - Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ . ( 0,5) - Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ . ( 0,5) - Nửa cầu Bắc : nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc . ( 0,5) - Nửa cầu Nam : nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam . ( 0,5) Câu 6 : ( 1,5 điểm) Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất . Câu 7 : ( 1,5 điểm) Để vẽ bản đồ người ta phải làm những công việc : - Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí. ( 0,5) - Tính tỉ lệ .( 0,5) - Lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. ( 0,5) Câu 8 : ( 3 điểm) Với bản đồ có vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến muốn xác định phương hướng phải dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến ( 1 ) - Kinh tuyến : + Đầu trên chỉ hướng bắc . ( 0,5 + Đầu dưới chỉ hướng nam . ( 0,5) - Vĩ tuyến : + Đầu bên phải chỉ hướng đông . ( 0,5) + Đầu bên trái chỉ hướng tây . ( 0,5) Câu 9 : ( 1,5 điểm) Với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến : dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ ( 0,5) để xác định hướng Bắc ( 0,5) sau đó tìm các hướng còn lại . ( 0,5) Câu 10 : ( 2 điểm) Kinh độ của một điểm là số độ ( 0,5 đ) chỉ khoảng cách ( 0,5 đ) từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc . ( 1 đ) Câu 11 : ( 2 điểm) Vĩ độ của một điểm là số độ ( 0,5 đ) chỉ khoảng cách ( 0,5 đ) từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc . ( 1 đ) Câu 12 : ( 0,5 điểm) Tọa độ địa lí của một điểm gồm có kinh độ và vĩ độ của điểm đó . ( 0,5) Câu 13 : ( 2 điểm) Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ : tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ ( 0,5) thu nhỏ bao nhiêu lần ( 0,5) so với kích thước thực của chúng trên thực tế . (0,5 ) Câu 14 : ( 1 điểm) Tỉ lệ bản đồ biểu hiện dưới hai dạng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước . ( 1) Câu 15 : ( 1,5 điểm) Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm . . . .( 1) của các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ . ( 0,5) Câu 16 : ( 1 điểm) Vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung ( 0,5) và ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ .( 0,5) Câu 17 : ( 2,5 điểm) Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : điểm, đường và diện tích .( 0,75) Một số dạng kí hiệu : hình học, chữ và tượng hình ( 0,75 ) . Độ cao địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hoặc đường đồng mức . ( 1 ) Câu 18 : ( 1 điểm) Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao .( 1) Câu 19 : ( 2 điểm) - Hệ Mặt Trời gồm có 8 hành tinh ( 0,5đ) : sao Thủy , sao Kim , Trái Đất , sao Mộc , sao Hỏa, sao Thổ , sao Thiên Vương , Hải Vương ( 1đ) - Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba, là hành tinh duy nhất có sự sống ( 0,5đ) Câu 20 : ( 2 điêm) + Ở hai nửa cầu các vật chuyển động đều bị lệch hướng ( 0,5đ) + Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động ( 0,5đ), ở nửa cầu Bắc vật sẽ lệch về bên phải ( 0,5đ), nửa cầu Nam vật lệch về bên trái . ( 0,5) Câu 21 : ( 1,5 điểm) Có vai trò quan trọng vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác như ( 0,5) : không khí, nước, sinh vật ( 0,5)..và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người .( 0,5) Câu 22 : ( 2,5 điểm) - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn .( 0,5) - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông ( 0,5đ) - Khi chuyển động trên quỹ đạo trục của Trái Đất nghiêng và không đổi hướng ( 0,5) nên hai nửa cầu Bắc và Nam ( 0,5) luân phiên nhau ngã gần và chếch xa về phía Mặt Trời sinh ra các mùa .( 0,5) Câu 23 : ( 2 điểm) + Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc được qui ước dùng để thể hiện các đối tượng địa li trên bản đồ ( 0.5đ) + Các loại kí hiệu : đường,điểm,diện tích ( 0,75 đ) + Các dạng kí hiệu thường dùng : hình học, chữ, tượng hình ( 0,75đ)
Tài liệu đính kèm: