Đề cương ôn tập học kì I Công nghệ 10

doc 9 trang Người đăng tranhong Lượt xem 3833Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Công nghệ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I Công nghệ 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I CÔNG NGHỆ 10
Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng
I/ Mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
Mục đích, ý nghĩa
Đánh giá sự thích nghi của giống với các vùng sinh thái khác nhau và hệ thống luân canh trong sản xuất
Nắm được các yếu cầu kĩ thuật sản xuất giống
Khái niệm
Khảo nghiệm giống cây trồng là kiểm tra, đánh giá để biết được cấc đặc điểm của giống để đưa ra sản xuất đại trà
II/ Các loại thí nghiệm trong khảo nghiệm giống cây trồng
Thí nghiệm so sánh giống
So sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia
So sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, chất lượng, năng suất, chất lượng, tính chống chịu,
Do cơ quan chọn tạo giống tiến hành
Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng
Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống. Từ đó xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà
Do trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia tiến hành
Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
Nhằm tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất
Triển khai trên diện rộng, kết hợp hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả, phổ biến sản xuất giống mới, đặc biệt là trên các phương tiện thông tin đại chúng
Do các trung tâm, công ty giống hoặc viện nông nghiệp quốc gia tiến hành
Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống nhân giống cây trồng nông, lâm, nghiệp
I/ Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào
Là phương pháp tách mô, tế bào từ cơ thể mẹ đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp, đầy đủ dinh dưỡng từ đó tế bào cơ thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh
II/ Cơ sở khoa học
Tính toàn năng của tế bào: mỗi tế bào đều có hệ gen quy định kiểu gen của loài đó, nhờ đó tế bào có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp
Khả năng phân hóa: là sự chuyển hóa các tế bào phôi sinh thành các tế bào chuyên hóa đảm nhận những chức năng khác nhau
Sơ đồ: 
Khả năng phản phân hóa: khi các tế bào chuyên hóa đảm nhận những chức năng khác nhau. Ở điều kiện thuận lợi chúng lại có thể trở về dạng phôi sinh và phân chia mạnh mẽ
Kĩ thuật nuối cấy mô tế bào là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh , phát triển hình thái của tế bào thực vật một cách định hướng dựa vào sự phân hóa, phản phân hóa dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật 
III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
Ý nghĩa
Nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào: 
Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp kể cả trên các đối tượng khó nhân giống bằng phương pháp thông thường
Có hệ số nhân giống cao
Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
Nếu nguyên liệu nuôi cấy sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh
Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào (6 bước)
Chọn vật liệu nuôi cấy
Tế bào mô phân sinh trong đỉnh sinh trưởng của rễ, thân, lá không bị nhiễm bệnh 
Khử trùng
Phân cắt đỉnh sinh trưởng thành các phân tử nhỏ rồi đem rửa sạch và khử trùng
Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
Tạo rễ
Môi trường tạo rễ có bổ sung các kích thích sinh trưởng (αNAA, IBA)
Cấy cây vào môi trường thích ứng
Để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên
Trồng cây trong vườn ươm
Các giống cây trồng được nhân giống bằng nuôi cấy tế bào: cây lương thực, thực phẩm (các giống lúa chịu mặn, kháng đạo ôn; khoai tây, súp lơ, măng tây,), giống cây công nghiệp (mía, cà phê), giống cây hoa (hoa lan, cẩm chướng, đồng tiền, lili), cây ăn quả (chuối, dứa
Bài 7: Một số tính chất của đất trồng
I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
Keo đất
Khái niệm
Là những phân tử có kích thước nhỏ dưới 1 µm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù (trạng thái lơ lửng trong nước)
Cấu tạo
Nhân
Các lớp ion:
Lớp ion quyết định điện
Lớp ion bù:
+ Lớp ion khuếch tán
+ Lớp ion bất động
Có 2 loại: keo âm và keo dương
Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất nhờ đó cây trông và đất có khả năng trao đổi dinh dưỡng
Khả năng hấp phụ của đất
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như hạt limon, hạt bụi, hạt sét, hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới
II/ Phản ứng của dung dịch đất
Phản ứng chua của đất
Căn cứ vao trạng thái của H+ và Al3+ ở trong đất, độ chua chia làm 2 loại:
Độ chua hoạt tính
Do H+ trong dung dịch đất gây nên. Được biểu thị bằng pHH2O
Độ chua tiềm tàng
Do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên
Phản ứng kiềm của đất
Do đất chứa các muối kiềm (Na2CO3, CaCO3), khi bị thủy phân tạo thành các dung dịch kiềm làm cho đất hóa kiềm
II/ Độ phì nhiêu của đất
Khái niệm
Là khả năng đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, các chất dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao
Phân loại
Độ phì nhiêu tự nhiên: hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên
Độ phì nhiên nhân tạo: hình thành do kết quả hoạt động sản xuất của con người
Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn
Nguyên nhân hình thành
Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất
Đất mặn được hình thành do tác động của nhiều yếu tố. Ở nước ta nước mặn hình thành do 2 nguyên nhân chính
+ Do nước biển tràn vào
+ Do ảnh hưởng của nước ngầm. Về mùa khô, muối hòa tan theo các mao quản dần lên làm đất nhiễm mặn
Đất mặn ở nước ta được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển
Đặc điểm tính chất của đất mặn
Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 – 60% , làm cho đất chặt, thấm nước kém
Có nhiều muối hòa tan làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng của cây trồng
Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu
Hoạt động của vi sinh vật đất yếu
Biện pháp cải tạo
Biện pháp thủy lợi: đắp đê , ngăn chặn, xây dựng hệ thống tưới phân hợp lí
Rửa mặn, bón vôi để đẩy cation natri ra khỏi keo đất sau đó tháo nước, rửa mặn
Bón phân hữu cơ: nâng cao độ phì nhiêu
Trông cây chịu mặn: lúa đặc sản, cói
Trồng rừng ngập mặn
Nuôi trồng thủy sản
II/ Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn
Nguyên nhân hình thành
Đất phèn được hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh khi phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh
Trong điều kiện yếm khí: Fe + 2S -> FeS2 , tầng chứa FeS2 được gọi là tầng sinh phèn
Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí FeS2 bị oxi hóa thành H2SO4 làm cho đất chua
Đặc điểm, tính chất của đất phèn
Đất phèn có thành phần cơ giới nặng. Tầng mặt khi khô trở thành cứng có nhiều vết nứt nẻ
Đất rất chua. Trị số pH thường nhỏ hơn 4,0. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng
Biện pháp cải tạo và sử dụng
Biện pháp cải tạo
Biện pháp thủy lợi: xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu hợp lí để thau chua, rửa phèn
Bón vôi khử chua làm giảm độc của Al3+ 
Bón phân hữu cơ
Cày sâu, phơi ải
Lên liếp (luống)
Sử dụng đất phèn
Trồng lúa: phối hợp các biện pháp: cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
Trồng cây chịu phèn
Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
I/ Một số phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
	Căn cứ vào nguồn gốc, chia làm 3 loại: 
Phân bón hóa học
+ Sản xuất theo quy trình công nghiệp
Phân bón hữu cơ: duy trì nâng cao độ phì nhiêu của đất
Phân vi sinh vật: chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ
II/ Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
Đặc điểm của phân hóa học
Chưa ít nguyên tố dih dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
Dễ hòa tan
Bón nhiều phân hóa học dễ làm cho đất hóa chua
Đặc điểm của phân hữu cơ
Chứa nhiều nguyên tố đa lượng, trung lượng, vi lượng
Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
Có hiệu quả chậm
Bón liên tục trong nhiều năm không làm hại đất
Đặc điểm chua phân vi sinh vật
Thời hạn sử dụng ngắn
Chỉ thích hợp với một nhóm cây trồng nhất định
Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất
III/ Kĩ thuật sử dụng
Bón lót: phân khó hòa tan
Bón thúc: phân dễ hòa tan
Sử dụng phân hóa học
Phân đạm, kali dùng để bón thúc là chính, có thể dùng để bón lót nhưng với lượng nhỏ
Phân lân dùng để bón lót
Phân hỗn hợp NPK có thể dùng để bón lót học bón thúc
Sử dụng phân hữu cơ
Dùng để bón lót là chính, trước khi sử dụng phải ủ cho hoại mục
Sử dụng phân vi sinh vật
Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ trước khi gieo trồng
Có thể bón trực tiếp vào đất
Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
I/ Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
Công nghệ vi sinh
Là ngành công nghệ nghiên cứu, khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội
Ứng dụng: chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc, vacxin, thuốc trừ sâu, phân bón
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh
Nuôi cấy và phân lập chủng vi sinh vật cần dùng
Nhân chủng vi sinh vật đặc hiệu trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo thành phân vi sinh vật đạt chuẩn
II/ Một số phân vi sinh vật đạt chuẩn
Loại phân
Ví dụ
Thành phần
Cách sử dụng
Tác dụng
Phân vi sinh vật cố định đạm
Nitragin, Azogin
+ Chất nền (than bùn) vi sinh vật cố định nito tự do 
+ Các nguyên tố khoáng, vi lượng
+ Tẩm vào hạt giống trước khi gieo
+ Bón trực tiếp vào đất
Chuyển nito tự do trong khí quyển thành NH4+ để cây hấp thụ, bổ sung đạm
Phân vi sinh vật chuyển hóa lân
Photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh
+ Than bùn
+ Vi sinh vật chuyển hóa lân
+ Các nguyên tố khoáng ,vi lượng
+ Tẩm vào hạt giống khi gieo
+ Bón trực tiếp vào đất
Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Estrasol, Mana
+ Than bùn
+ VSV phân giải chất hữu cơ
+ Các nguyên tố khoáng, vi lượng
Bón trực tiếp vào đất
Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
I/ Nguồn sâu bệnh hại
Có sẵn trên đồng ruộng
Hạt giống, cây con bị nhiễm bệnh
Để ngăn ngừa cần áp dụng những biện pháp như: cày, bừa, làm vệ sinh đồng ruộng, xử lí và sử dụng giống sạch bệnh, xử lí và sử dụng giống cây trồng sạch bệnh
II/ Điều kiện khí hậu, đất đai
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ thuận lợi cho sâu bệnh phát triển thường khoảng 25 – 30oC
Độ ẩm không khí và lượng mưa
Điều kiện đất đai
Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh đạo ôn, bạc lá
Trên đất chua, cây trồng kém phát triển và dễ bị bệnh tiêm lửa
III/ Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc
Sử dụng hạt giống, cây con bị nhiễm sâu bệnh là điều kiện thuận lợi để sâu bệnh phát triển trên đồng ruộng
Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước, phân bón
Bón nhiều phân, đặc biêt là phân đạm
Ngập úng và những vết thương cơ giới
IV/ Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch
Cần có 3 điều kiện
+ Có mầm bệnh
+ Có con đường lây lan phù hợp
+ Có các điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phát sinh
Khi hội tụ đủ điều kiện, sâu bệnh nhanh chóng phát triển và lây lan tạo thành ổ dịch
Cần phát hiện sớm, diệt trừ kịp thời và tận gốc

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_CONG_NGHE_10_HKI_chi_tiet.doc