LỚP 2 LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chương trình học từ tuần 1 đến tuần 9. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức 1.1. Tiếng Việt 1.1.1. Ngữ âm và chữ viết – Thuộc bảng chữ cái. – Biết quy tắc chính tả (lựa chọn c/k, g/gh, ng/ngh, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa tên riêng Việt Nam). 1.1.2. Từ vựng Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) về cuộc sống của thiếu nhi trong trường học, gia đình; thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh. 1.1.3. Ngữ pháp – Biết các từ chỉ sự vật, hoạt động. – Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 1.2. Tập làm văn – Biết một số nghi thức lời nói: chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, yêu cầu, đề nghị, tự giới thiệu. 1.3. Văn học – Hiểu một số đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn về cuộc sống của thiếu nhi trong gia đình, trường học, về thế giới tự nhiên và xã hội. 2. Kĩ năng 2.1. Đọc – Đọc được đoạn, bài văn, bài thơ ngắn có nội dung đơn giản (tốc độ khoảng 35 tiếng/1 phút). – Tìm hiểu nghĩa của từ, câu; nội dung, ý chính của đoạn văn,bài văn, bài thơ và một số văn bản thông thường. – Đọc thuộc một số đoạn hoặc bài thơ ngắn. 2.2. Viết – Viết được chữ thường cỡ nhỏ, chữ hoa cỡ vừa và nhỏ. – Viết được bài chính tả khoảng 35 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết. – Viết được đoạn văn kể ngắn; viết danh sách học sinh; tra, lập mục lục sách; chép thời khoá biểu. 2.3. Nghe – Nghe và trả lời câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản gần gũi với lứa tuổi. – Bước đầu nghe – viết chính tả một đoạn văn, đoạn thơ hoặc bài thơ ngắn, khoảng 35 chữ/15 phút. 2.4. Nói – Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, mời, nhờ, đề nghị, tự giới thiệu trong các tình huống giao tiếp ở trường học, gia đình, nơi công cộng. – Biết trả lời và đặt câu hỏi đơn giản. – Bước đầu kể một mẩu chuyện hoặc một đoạn của câu chuyện đã được nghe. C. Bảng tham chiếu tiêu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.1.1 Kiến thức ngữ âm và chữ viết 2.1.1.1 Nắm quy tắc chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam 2.1.1.2 Thuộc bảng chữ cái. Biết xếp tên người, tên sách, truyện theo thứ tự chữ cái mở đầu 2.1.2 Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp 2.1.2.1 Hiểu nghĩa (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) và sử dụng được một số từ ngữ về cuộc sống của thiếu nhi thuộc các chủ điểm:Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô 2.1.2.2 Nhận biết và tìm được các từ chỉ sự vật, hoạt động 2.1.2.3 Nhận biết dấu chấm hỏi, câu hỏi 2.1.2.4 Nhận biết câu trong đoạn, nhận biết kiểu câu kể, câu hỏi 2.1.2.5 Nhận biết và đặt được câu theo mẫu Ai-là gì? 2.1.3 Thực hiện được các kĩ năng đọc 2.1.3.1 Đọc đúng, và liền mạch các từ, cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn, bài đơn giản (tốc độ khoảng 35 tiếng/1 phút); biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 2.1.3.2 Bước đầu biết đọc thầm 2.1.3.3 Hiểu nghĩa của từ ngữ, nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc 2.1.3.4 Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học 2.1.4 Thực hiện được các kĩ năng viết 2.1.4.1 Viết chữ hoa đúng mẫu và quy, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ nhỡ các từ ngữ, cụm từ 2.1.4.2 Biết viết các chữ cái viết thường, viết hoa, cỡ nhỏ trong bài chính tả theo mẫu quy định tắc (Chú ý viết hoa chữ đầu câu, viết hoa tên riêng Việt Nam) 2.1.4.3 Viết đúng các chữ c/k, g/gh, ng/ngh; viết được một số chữ ghi tiếng có vần khó và những tiếng hay viết lẫn do phát âm địa phương 2.1.4.4 Viết được bài chính tả khoảng 35 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết 2.1.4.5 Viết được lời chào, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị hợp với tình huống giao tiếp cụ thể 2.1.4.6 Viết được đoạn văn kể ngắn (3,4 câu) theo tranh, theo câu hỏi gợi ý; viết danh sách học sinh trong tổ, tra, lập mục lục sách, chép thời khoá biểu 2.1.5 Thực hiện được các kĩ năng nghe – nói 2.1.5.1 Có thái độ lịch sự, mạnh dạn, tự nhiên khi nói 2.1.5.2 Nói được lời chào, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị hợp với tình huống và vai giao tiếp cụ thể 2.1.5.3 Biết đặt và trả lời câu hỏi về những nội dung đơn giản trong bài học (Chú ý từ để hỏiAi?, Cái gì?, Là gì?) 2.1.5.4 Nghe trả lời được câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản 2.1.5.5 Kể ngắn rõ ràng, đủ ý một đoạn truyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 22 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chương trình học từ tuần 10 đến tuần 18. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức 1.1. Tiếng Việt 1.1.1. Từ vựng – Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) về cuộc sống của thiếu nhi trong trường học, gia đình; thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh. 1.1.2. Ngữ pháp – Biết các từ chỉ sự vật, hoạt động. – Biết mô hình câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào? và đặt được câu theo mẫu. – Biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy. 1.2. Tập làm văn – Hiểu sơ giản về đoạn văn và nội dung của đoạn văn. – Biết một số nghi thức lời nói: chia buồn, an ủi, chia vui, khen ngợi, thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 1.3. Văn học – Hiểu được một số đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn về cuộc sống của thiếu nhi trong gia đình, trường học, về thế giới tự nhiên và xã hội. 2. Kĩ năng 2.1. Đọc – Đọc đúng, và liền mạch các từ, cụm từ trong câu, đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn có nội dung đơn giản (tốc độ khoảng 40 tiếng/1 phút). – Hiểu được nghĩa của từ, câu; nội dung, ý chính của đoạn văn; nội dung của bài văn, bài thơ ngắn và một số văn bản thông thường. – Đọc thuộc một số đoạn hoặc bài thơ ngắn. 2.2. Viết – Viết được chữ thường cỡ nhỏ, chữ hoa cỡ vừa và nhỏ. – Viết được bài chính tả (đoạn văn xuôi, đoạn thơ), khoảng 40 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết. – Viết đoạn văn kể ngắn về người thân, gia đình, anh chị em, kể ngắn về con vật, tả đơn giản người, vật xung quanh; viết tin nhắn, lập thời gian biểu. 2.3. Nghe – Nghe và trả lời câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản gần gũi với lứa tuổi. – Bước đầu nghe – viết chính tả một đoạn văn, đoạn thơ hoặc bài thơ ngắn, khoảng 40 chữ/15 phút. 2.4. Nói – Nói được lời chia buồn, an ủi, chia vui, khen ngợi, thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. – Biết trả lời và đặt câu hỏi đơn giản. – Bước đầu kể một mẩu chuyện hoặc một đoạn của câu chuyện đã được nghe. – Bước đầu nói được lời giới thiệu đơn giản về bản thân, gia đình. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.2.1 Kiến thức từ vựng 2.2.1.1 Hiểu nghĩa (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) và sử dụng được một số từ ngữ về cuộc sống của thiếu nhi thuộc các chủ điểm Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà 2.2.1.2 Bước đầu nhận biết từ có quan hệ đồng nghĩa, trái nghĩa 2.2.2 Kiến thức ngữ pháp 2.2.2.1 Nhận biết được câu trong đoạn; biết các mô hình câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào? và đặt được câu theo mẫu 2.2.2.2 Nhận biết và tìm được các từ chỉ sự vật, hoạt động 2.2.2.3 Nhận biết được một số dấu câu như: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy; biết đặt các dấu câu này vào đúng vị trí trong câu 2.2.3 Thực hiện được các kĩ năng đọc 2.2.3.1 Đọc đúng và liền mạch các từ, cụm từ trong câu; 2.2.3.2 Đọc trơn đoạn, bài đơn giản (tốc độ khoảng 40 tiếng/1 phút); biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 2.2.3.3 Hiểu nghĩa của từ ngữ, nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc 2.2.3.4 Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học 2.2.4 Thực hiện được các kĩ năng viết 2.2.4.1 Biết viết chữ hoa cỡ vừa, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ nhỡ các từ ngữ, cụm từ 2.2.4.2 Biết viết các chữ cái viết thường, viết hoa, cỡ nhỏ trong bài chính tả theo mẫu quy định 2.2.4.3 Viết được một số chữ ghi tiếng có vần khó và những tiếng hay viết lẫn do phát âm địa phương 2.2.4.4 Viết được bài chính tả khoảng 40 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết 2.2.4.5 Viết lại được lời chia buồn, an ủi, chia vui, khen ngợi, thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể 2.2.4.6 Viết được đoạn văn kể ngắn về người thân, gia đình, anh chị em, kể ngắn về con vật, tả đơn giản người, vật xung quanh theo gợi ý bằng tranh hoặc câu hỏi; viết tin nhắn, lập thời gian biểu 2.2.5 Thực hiện được các kĩ năng nghe – nói 2.2.5.1 Có thái độ lịch sự, mạnh dạn, tự nhiên khi nói 2.2.5.2 Nói được lời chia buồn, an ủi, chia vui, khen ngợi, thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống và vai giao tiếp cụ thể 2.2.5.3 Biết đặt và trả lời câu hỏi về những nội dung đơn giản trong bài học (Chú ý từ để hỏiAi?, làm gì? Thế nào?) 2.2.5.4 Nghe và trả lời câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản, gần gũi với lứa tuổi (kết hợp nhìn hình minh hoạ) 2.2.5.5 Kể ngắn rõ ràng, đủ ý một đoạn truyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý 2.2.5.6 Biết giới thiệu vài nét về về bản thân, người thân, gia đình, anh chị em 2.2.5.7 Thể hiện được tình cảm, thái độ trong lời kể; cách nói tự nhiên, mạnh dạn D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 22chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chương trình học từ tuần 19 đến tuần 27. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức 1.1. Tiếng Việt 1.1.1. Từ vựng – Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) về cuộc sống của thiếu nhi trong trường học, gia đình; thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh. 1.1.2. Ngữ pháp – Nhận biết các bộ phận phụ của câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?, Ở đâu?, Như thế nào?(Thế nào?), Vì sao? – Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. 1.2. Tập làm văn – Hiểu sơ giản về đoạn văn và nội dung của đoạn văn. – Biết một số nghi thức lời nói: đáp lời chào hỏi, lời xin lỗi, lời đồng ý. 1.3. Văn học – Hiểu một số đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn về cuộc sống của thiếu nhi trong gia đình, trường học, về thế giới tự nhiên và xã hội. 2. Kĩ năng 2.1. Đọc – Đọc đúng, và liền mạch các từ, cụm từ trong câu, đọc trơn từ, câu, đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn có nội dung đơn giản (tốc độ khoảng 45 tiếng/1 phút); – Tìm hiểu nghĩa của từ, câu; nội dung, ý chính của đoạn văn; nội dung của bài văn, bài thơ ngắn và một số văn bản thông thường. – Đọc thuộc được một số đoạn hoặc bài thơ ngắn. 2.2. Viết – Viết được chữ thường cỡ nhỏ, chữ hoa cỡ vừa và nhỏ. – Viết được bài chính tả (đoạn văn xuôi, đoạn thơ) khoảng 45 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết. – Viết được đoạn văn tả ngắn về bốn mùa, tả ngắn về loài chim, trả lời câu hỏi theo câu chuyện đã nghe, tả ngắn về biển theo gợi ý bằng tranh hoặc câu hỏi; viết nội quy – Biết viết nội quy. 2.3. Nghe – Nghe và trả lời được câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản gần gũi với lứa tuổi. – Nghe – viết chính tả đoạn văn, đoạn thơ hoặc bài thơ ngắn, khoảng 45 chữ/15 phút. 2.4. Nói – Đáp lời chào hỏi, lời giới thiệu, xin lỗi, lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp cụ thể. – Trả lời và đặt câu hỏi đơn giản. – Kể được một mẩu chuyện hoặc một đoạn của câu chuyện đã được nghe. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến giữa học kì II, lớp 2, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.3.1 Kiến thức từ vựng 2.3.1.1 Hiểu nghĩa (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểmBốn mùa; Chim chóc; Muông thú; Sông biển 2.3.2 Kiến thức ngữ pháp 2.3.2.1 Nhận biết được câu trong đoạn; Nhận biết biết câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào? và đặt được câu theo mẫu 2.3.2.2 Nhận biết, đặt, trả lời câu hỏi Khi nào?, Ở đâu?, Như thế nào?(Thế nào?), Vì sao? cho các bộ phận phụ của câu 2.3.2.3 Nhận biết được một số dấu câu như: dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy; biết đặt các dấu câu này vào đúng vị trí trong câu 2.3.3 Thực hiện được các kĩ năng đọc 2.3.3.1 Đọc đúng và liền mạch các từ, cụm từ trong câu 2.3.3.2 Đọc trơn đoạn, bài đơn giản (tốc độ khoảng 45 tiếng/1 phút); biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 2.3.3.3 Hiểu nghĩa của từ ngữ, nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc 2.3.3.4 Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học 2.3.4 Thực hiện được các kĩ năng viết 2.3.4.1 Biết viết chữ hoa cỡ vừa, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ nhỡ các từ ngữ, cụm từ 2.3.4.2 Biết viết các chữ cái viết thường, viết hoa, cỡ nhỏ trong bài chính tả theo mẫu quy định 2.3.4.3 Viết được một số chữ ghi tiếng có vần khó và những tiếng hay viết lẫn do phát âm địa phương 2.3.4.4 Viết được bài chính tả khoảng 45 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết 2.3.4.5 Viết lại được lời đáp chào hỏi, đáp lời tự giới thiệu, lời xin lỗi, đáp lại lời đồng ý phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể 2.3.4.6 Viết được đoạn văn tả ngắn về bốn mùa, tả ngắn về loài chim, trả lời câu hỏi theo câu chuyện đã nghe, tả ngắn về biển theo gợi ý bằng tranh hoặc câu hỏi; viết nội quy 2.3.5 Thực hiện được các kĩ năng nghe – nói 2.3.5.1 Nghe và trả lời câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản, gần gũi với lứa tuổi (kết hợp nhìn hình minh hoạ) 2.3.5.2 Có thái độ lịch sự, mạnh dạn, tự nhiên khi nói 2.3.5.3 Đáp lại lời chào hỏi, lời giới thiệu, lời xin lỗi, đáp lại lời đồng ý phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể 2.3.5.4 Biết đặt và trả lời câu hỏi về những nội dung đơn giản (Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Thế nào? Vì sao? Để làm gì?) 2.3.5.5 Kể ngắn rõ ràng, đủ ý một đoạn truyện, câu chuyện ngắn dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 19 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chương trình học từ tuần 28 đến tuần 35. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức 1.1. Tiếng Việt 1.1.1. Ngữ âm và chữ viết – Biết quy tắc chính tả (viết hoa chữ đầu câu, viết hoa tên riêng Việt Nam). 1.1.2. Từ vựng – Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) về cuộc sống của thiếu nhi trong trường học, gia đình; thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh. 1.1.3. Ngữ pháp – Nhận biết bộ phận phụ của câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? – Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 1.2. Tập làm văn – Hiểu sơ giản về đoạn văn và nội dung của đoạn văn. – Biết một số nghi thức lời nói: đáp lời chào hỏi, lời giới thiệu,lời xin lỗi, đáp lại lời đồng ý. 1.3. Văn học – Hiểu một số đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn về cuộc sống của thiếu nhi trong gia đình, trường học, về thế giới tự nhiên và xã hội. 2. Kĩ năng 2.1. Đọc – Đọc đúng, và liền mạch các từ, cụm từ trong câu. Đọc trơn từ, câu, đoạn văn, bài văn, bài thơ ngắn có nội dung đơn giản (tốc độ khoảng 50 tiếng 1 phút). – Hiểu được nghĩa của từ, câu; nội dung, ý chính của đoạn văn; nội dung của bài văn, bài thơ ngắn và một số văn bản thông thường. – Đọc thuộc được một số đoạn hoặc bài thơ ngắn. 2.2. Viết – Biết viết chữ thường cỡ nhỏ, chữ hoa cỡ vừa và nhỏ. – Viết chính tả đoạn văn xuôi, đoạn thơ theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết (khoảng 50 chữ/15 phút). – Biết viết đoạn văn tả ngắn về cây cối, tả ngắn về Bác Hồ. 2.3. Nghe – Nghe và trả lời được câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản gần gũi với lứa tuổi. – Nghe – viết chính tả được một đoạn văn, đoạn thơ hoặc bài thơ ngắn. 2.4. Nói – Đáp lời chào hỏi, lời giới thiệu, lời xin lỗi, đáp lại lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp ở trường học, gia đình, nơi công cộng. – Biết trả lời và đặt câu hỏi đơn giản. – Kể được một mẩu chuyện hoặc một đoạn của câu chuyện đã được nghe. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.4.1 Kiến thức ngữ âm – chữ viết, từ vựng 2.4.1.1 Biết quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam 2.4.1.2 Hiểu nghĩa (gồm cả thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu) và sử dụng được một số từ ngữ về cuộc sống của thiếu nhi thuộc các chủ điểmCây cối; Bác Hồ; Nhân dân 2.4.1.3 Nhận biết từ trái nghĩa, tìm được từ trái nghĩa với một số từ đã cho 2.4.2 Kiến thức ngữ pháp 2.4.2.1 Nhận biết bộ phận phụ của câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? 2.4.2.2 Nhận biết được một số dấu câu như: dấu chấm, dấu phẩy; biết đặt các dấu câu này vào đúng vị trí trong câu 2.4.3 Thực hiện được các kĩ năng đọc 2.4.3.1 Đọc đúng và liền mạch các từ, cụm từ trong câu 2.4.3.2 Đọc trơn đoạn, bài đơn giản (tốc độ khoảng 50 tiếng 1 phút); biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 2.4.3.3 Hiểu nghĩa của từ ngữ, nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc 2.4.3.4 Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học 2.4.4 Thực hiện được các kĩ năng viết 2.4.4.1 Biết viết chữ hoa cỡ vừa, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ nhỡ các từ ngữ, cụm từ 2.4.4.2 Biết viết các chữ cái viết thường, viết hoa, cỡ nhỏ trong bài chính tả theo mẫu quy định 2.4.4.3 Viết được một số chữ ghi tiếng có vần khó và những tiếng hay viết lẫn do phát âm địa phương 2.4.4.4 Viết được bài chính tả khoảng 50 chữ/15 phút theo các hình thức nhìn – viết, nghe – viết 2.4.4.5 Viết lại được lời đáp chia vui, đáp lại lời khen ngợi, đáp lời từ chối, đáp lời an ủi phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể 2.4.4.6 Viết được đoạn văn tả ngắn về cây cối, tả ngắn về Bác Hồ 2.4.5 Thực hiện được các kĩ năng nghe – nói 2.4.5.1 Có thái độ lịch sự, mạnh dạn, tự nhiên khi nói 2.4.5.2 Đáp lại lời chào hỏi, lời giới thiệu, lời xin lỗi, đáp lại lời đồng ý phù hợp với tình huống và vai giao tiếp 2.4.5.3 Biết đặt và trả lời câu hỏi về những nội dung đơn giản (Chú ý từ để hỏi Để làm gì?) 2.4.5.4 Nghe và trả lời câu hỏi về những mẩu chuyện có nội dung đơn giản, gần gũi với lứa tuổi (kết hợp nhìn hình minh hoạ) 2.4.5.5 Kể ngắn rõ ràng, đủ ý một đoạn truyện, câu chuyện ngắn dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 20 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức
Tài liệu đính kèm: