Kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt - Lớp 2 năm học 2013 - 2014 (thời gian 70 phút)

doc 8 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1873Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt - Lớp 2 năm học 2013 - 2014 (thời gian 70 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt - Lớp 2 năm học 2013 - 2014 (thời gian 70 phút)
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
Trường Tiểu học Bình Minh B
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: TIẾNG VIỆT - lớp 2
Năm học 2013 - 2014
(Thời gian 70 phút)
Họ và tên ..........................................................Lớp .............
Điểm đọc..........................
Điểm viết..........................
Điểm chung......................
GV coi 1...........................
GV coi 2...........................
GV chấm 1...................
GV chấm 2....................
PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm ) 
 Thực hiện sau khi làm xong phần B .
 Giáo viên chọn một số đoạn văn trong SGK - Tiếng việt lớp 2 tập 2 từ tuần 28 đến tuần 34 ghi tên bài, số trang vào phiếu cho học sinh gắp thăm và đọc thành tiếng, sau đó trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.
2. Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm)
KHO BÁU
 Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
 Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Ít lâu sau, bà lão qua đời. Rồi ông lão cũng lâm bệnh nặng. Biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con:
 - Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
 Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy lúa bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ lại đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu.
 - Lên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha.
 Theo NGỤ NGÔN Ê - DỐP
 ( Nguyệt Tú dịch)
* Đánh dấu nhân vào trước ý trả lời đúng của mỗi câu sau :
Câu 1: Bài tập đọc " Kho báu " được dựa trên tác phẩm nào?
a)
Truyện cổ Việt Nam
b)
Ngụ ngôn Ê - DỐP
c)
 Ngụ ngôn Việt Nam
Câu 2: Hai vợ chồng người nông dân thường về nhà lúc nào?
a)
Xế trưa
b)
Mặt trời lặn
c)
Gà gáy sáng
Câu 3: Nghe lời cha, hai người con đã làm gì?
a)
Bỏ đi tìm kiếm thức ăn
b)
Đi vay tiền hàng xóm
c)
Đào bới cả đám ruộng
Câu 4: Tên các loài cây:" Lúa, ngô, khoai, sắn , lúa mạch" thuộc nhóm cây nào dưới đây ?
a)
Cây lấy gỗ
b)
Cây ăn quả
c)
Cây lương thực, thực phẩm
 PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm )
1 :Chính tả -nghe viết ( 5 điểm)
 Viết bài: "Đàn bê của anh Hồ Giáo" SGK Tiếng Việt tập II trang 140 
2. Tập làm văn( 5 điểm)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc bác...) .
 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2013-2014
A.KIỂM TRA ĐỌC : 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
 G/Vchọn một số đoạn văn trong SGK- Tiếng việt lớp 2 từ tuần 28 đến tuần 34 cho học sinh đọc thành tiếng, sau đó trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.
- Đọc đúng tiếng, từ 3điểm 
- Ngát nghỉ hơi đúng 1điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm
- Trả lời được câu hỏi 1 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Học sinh đánh dấu x đúng vào mỗi cho 1 điểm.
Câu 1: ý b 1 điểm 
Câu 2 : ý b 1 điểm 
Câu 3 : ý c 1 điểm 
Câu 4 : ý c 1 điểm
B :KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂM
1. Chính tả - nghe viết ( 5 Điểm )
 - Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm.( phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định).
 - Nhiều lỗi sai giống nhau cũng trừ 0,5 điểm
 - Bài viết đúng cỡ chữ, không sai lỗi chính tả, toàn bài sạch đẹp cho 5 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .. bị trừ 1 điểm toàn bài . 
.2.Tập làm văn (5điểm)
 - Học sinh viết được một đoạn văn đúng với nội dung của bài. Câu văn đầy đủ có dấu chấm ở cuối câu, dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng. Toàn bài sạch đẹp, không viết sai chính tả cho 5 điểm . 
 - Bài viết bẩn, tẩy xóa trừ 1 điểm
 - Tùy vào hình thức trình bày, ý diễn đạt mà trừ từ 1, 2, 3.điểm
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
Trường Tiểu học Bình Minh B
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: TOÁN - lớp 2
Năm học 2013 - 2014
(Thời gian 70 phút)
Họ và tên ..........................................................Lớp .............
Điểm
GV coi 1...........................
GV coi 2...........................
GV chấm 1...................
GV chấm 2....................
ĐỀ BÀI
Bài 1. Tính : (2 điểm) 
24 + 18 + 28 =
2 x 7 + 58 =
.....
..............................
40 : 4 : 5 =
5 x 8 - 11 =
.....
..............................
 Bài 2.( 2 điểm) Đặt tính rồi tính
42 + 36
72 - 27 
432 + 517
862 - 310
.....
..............................
. ..........................................................
. .........................................................
Bài 3. ( 3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 a) x : 3 = 5 ; X bằng :
 A. 20 
B. 15
C. 10 
D. 5
b) Có: 5 cm = ....mm
Số thích hợp điền vào chỗ ... là
A. 500 
B. 5 
C. 50 
D. 20
 c) Chu vi hình tam giác ABC có số đo các cạnh lần lượt là : AB = 30cm;
BC = 15 cm, AC = 35 cm là :
 A. 8 cm 
B. 50 cm 
C. 800 cm 
D. 80 cm
Bài 4.(2điểm). Trường Tiểu học Bình Minh B có 272 học sinh gái và 315 
học sinh trai. Hỏi trường Tiểu học Bình Minh B có bao nhiêu học sinh ? 
 Giải
. ..........................................................
.
. ...........................................................
. ...........................................................
 ...........................................................
. ...........................................................
 ...........................................................
. ...........................................................
Bài 5. (1điểm) Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 6 cm . Hỏi chu vi hình tam giác đó bằng bao nhiêu xăng - ti - mét?
. ............................................................
. ........................................................
.
. ...........................................................
. .........................................................
. ..........................................................
 ...........................................................
. ...........................................................
Trường Tiểu học Bình Minh B
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II 
MÔN TOÁN LỚP 2
1. (2 điểm) Mỗi phép tính đặt và làm đúng cho 0,5 điểm . 
24 + 18 + 28 = 42 + 28
2 x 7 + 58 = 14 + 58
 = 70
 = 72
40 : 4 : 5 = 10 : 5
5 x 8 - 11 = 40 - 11
 = 2
 = 29
2. (2 điểm)( Mỗi phép tính làm đúng cho 1 điểm)
+
42
-
72
+
432
 -
862
36
27
517
310
78
45
949
552
3. (3 điểm) Khoanh vào mỗi ý đúng cho 1 điểm 
 a) Khoanh vào ý B. 15
 b) Khoanh vào ý C. 50
 c) Khoanh vào ý D. 80 cm
4. (2điểm) 
 Giải
 Trường Tiểu học Bình Minh B có số học sinh là: (cho 0,5 điểm)
 272 + 315 = 587 ( Học sinh) (cho 1 điểm)
 Đáp số: 587 Học sinh (cho 0,5 điểm)
5.(1 điểm)
 Giải 
 Chu vi hình tam giác là: ( cho 0,25 điểm)
 6 x 3 = 18 ( cm) (cho 0,5 điểm)
 Đáp số: 18 cm (cho 0,25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_kiem_tra_lop_2.doc