Đề cương ôn tập chương III - Đại số 8

doc 3 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 898Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập chương III - Đại số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập chương III - Đại số 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8
ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 
b) (x2 – 25) + (x – 5)(2x – 11) = 0 
c) (x2 – 6x + 9) – 4 = 0
d) 
Bài 2: Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 	số học sinh cả lớp. Sang học kì II, có thêm 2 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
Bài 3: Lúc 8 giờ, một xe máy khởi hành từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Giải phương trình:
 a) 
2x3 – 5x2 + 3x = 0
Câu 2: Bạn Sơn đi xe đạp từ nhà đến thành phố Hà Nội với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về Sơn đi với vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Sơn đến thành phố Hà Nội
Câu 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = .
ĐỀ SỐ 3
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 7 – (2x + 4) = - (x + 4)	 (0,5đ)	b) (0,5đ)
c) (1đ)	 d) x2 – 4x + 4 = 9 (1đ)
e) (1,5đ)
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 3: Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 140 km và sau hai giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe đi từ A có vận tốc lớn hơn xe đi từ B là 10 km/h.
ĐỀ SỐ 4
Bài 1. Tìm điều kiện của m để phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn: 
(m – 2)x – m + 1 = 0
Bài 2. Giải phương trình sau: 2x – 6 = 5x – 9
Bài 3. Giải các phương trình
	a) (x – 7)(2x + 5) = 0
	b) 4x2 – 6x = 0
Bài 4. Giải phương trình sau: 
Bài 5. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 4 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 
 5 km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Giải các phương trình sau:
a) 11 – 2x = x - 1
b) = 3
Câu 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một ngừơi đi từ A đến B, với vận tốc 30 km/h. Lúc từ B về A, người đó đi với vận tốc 40 km/h. Do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB 
Câu 3: Giải phương trình sau.
x2 – 3x + 2 = 0
ĐỀ SỐ 6
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 7 – (2x + 4) = - (x + 4)	 (0,5đ)	b) (0,5đ)
c) (1đ)	 d) x2 – 4x + 4 = 9 (1đ)
e) (1,5đ)
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1 
 Giải các phương trình sau :
 a) 4(3x – 2 ) – 3( x – 4 ) = 7x + 10 
b ) 
c) 
Câu 2
Một xe hơi đi từ A đến B với vận tốc 50km/h rồii đi từ B trở về A với vận tốc giảm bớt 10km/h . Cả đi và về mất 5h24ph . Tính quảng đường AB.
Câu 3
Gỉai phương trình: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_On_Tap_Chuong_III_Dai_so_8.doc