Đề cương ôn học kỳ II môn Vật lý Lớp 7

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn học kỳ II môn Vật lý Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn học kỳ II môn Vật lý Lớp 7
ĐỀ CƯƠNG MÔN :VẬT LÝ 7
I. Kiến thức
Câu 1. Cĩ mấy loại điện tích?Nêu cấu tạo nguyên tử?Khi nào vật nhiễm điện dương? Khi nào vật nhiễm điện âm?
Trả lời
-Cĩ hai loại điện tích: điện tích âm (-) , điện tích dương (+)
-Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân
- Vật nhiễm điện dương khi vật mất bớt electron. 
-Vật nhiễm điện âm khi vật nhận thêm electron.
Câu 2: Dịng điện là gì? Nêu cấu tạo nguồn điện?Nguồn điện cĩ khả năng gì?
Trả lời
-Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển cĩ hướng
-Nguồn điện gồm cĩ hai cực:cực âm(-) và cực dượng(+)
-Nguồn điện cĩ khả năng cung cấp dịng điện cho các dụng cụ điện hoạt động
Câu 3: Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện?
Trả lời
-Chất dẫn điện là chất cho dịng điện chạy qua.
-Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện chạy qua.
Câu 4: Dịng điện trong kim loại là gì?Nêu chiều dịch chuyển của các electron tự do?
Trả lời
-Dịng điện trong kim loại là dịng các electron tự do dịch chuyển cĩ hướng
-Các electron tự do trong dây kim loại bị cực âm của nguồn điện đẩy, cực dương của nguồn điện hút (Các electron tự do dịch chuyển từ cực âm đến cực dương của nguồn điện)
Câu 5: Nêu kí hiệu một số bộ phận mạch điện?
Trả lời
- Nguồn điện(pin,acquy) 
- Hai nguồn điện mắc nối tiếp(bộ pin,bộ acquy) 
- Bĩng đèn 
- Dây dẫn 
- Cơng tắc đĩng 
- Cơng tắc mở 
Câu 6: Nêu qui ước về chiều dịng điện trong mạch điện kín?
Trả lời
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện 
Câu 7: Mạch điện được mơ tả như thế nào? Dựa vào đâu mà ta cĩ thể lắp mạch điện tương ứng?
Trả lời
- Mạch điện được mơ tả bằng sơ đồ. Từ sơ đồ mạch điện ta cĩ thể lắp mạch điện tương ứng
Câu 8: Kể tên và nêu biểu hiện các tác dụng của dòng điện? 
Trả lời
-Tác dụng nhiệt: Khi cĩ dịng điện chạy qua,các vật dẫn bị nĩng lên. Dịng điện chạy qua dây tĩc bĩng đèn làm dây tĩc nĩng tới nhiệt độ cao và phát sáng
-Tác dụng phát sáng: Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang(đèn LED)
 -Tác dụng từ: Dòng điện có tác dụng từ vì có thể làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt, thép đặt gần đó
 -Tác dụng hĩa học: Dòng điện có tác dụng hóa học vì khi dòng điện đi qua một số dung dịch, gây nên các phản ứng hóa học
Chẳng hạn ,dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng
-Tác dụng sinh lí: Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm cho các cơ co giật,có thể làm tim ngừng đập,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
Câu 9: Cường độ dòng điện là một đại lượng như thêù nào?kí hiệu?
Trả lời
Cường độ dòng điện là một đại lượng cho biết mức độ mạnh yếu của dịng điện, kí hiệu : I
Câu 10: Nêu mối liên hệ giữa dịng điện và cường độ dịng điện ?
Trả lời
Dịng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện càng lớn
Câu 11: Đơn vị đo cường độ dòng điện?dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện?
Trả lời
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), miliampe (mA)
-Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện
Câu 12: Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu ? Nêu kí hiệu của hiệu điện thế ? Nêu đơn vị của hiệu điện thế ? 
Trả lời
-Hiệu điện thế được tạo ra ở giữa hai cực của nguồn điện
-Hiệu điện thế được kí hiệu là chữ U
-Đơn vị của hiệu điện thế là vơn (V)
Câu 13: 
a.Nêu mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dịng điện ?
b. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cĩ ý nghĩa gì ?
Trả lời
a.Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn
b. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: Sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện và lược nhựa nhiễm điện âm.
Hỏi sau khi chải, tóc bị nhiễm điện gì? Các electron dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại?
Vì sao có những lần sau khi chải tóc ta thấy có một vài sợi tóc dựng đứng lên?
Bài tập 2: Thí nghiệm cho thấy lược nhựa hút mảnh nilon. Hải cho rằng cả 2 vật trên đều bị nhiễm điện (khác loại), Sơn cho rằng chỉ 1 trong 2 vật trên bị nhiễm điện. Làm cách nào để biết Hải đúng hay Sơn đúng?
Bài tập 3: Các electron tự do trong kim loại bị cực nào của nguồn điện đẩy, bị cực nào của nguồn điện hút? Vì sao? Vẽ mũi tên cho mỗi electron để chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng.
Bài tập 4 : Các electron tự do dịch chuyển qua một dây dẫn kim loại dài 24 cm trong 20 phút. Hãy tính vận tốc của electron tự do ra đơn vị mm/s ? 
Bài tập 5 : Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : một nguồn điện , một ampe kế , một bĩng đèn, một cơng tắc đĩng . Sau đĩ vẽ chiều dịng điện vào trong sơ đồ . Hãy cho biết dịng điện đi vào chốt nào và đi ra khỏi chốt nào của ampe kế ?
Bài tập 6: Xác định chiều dòng điện trong các sơ đồ sau:
a)
b)
c)
Bài tập 7: Quan sát đinamô trong xe đạp ta thấy chỉ có một dây dẫn nối từ đinamô tới bóng đèn.
Vì sao đèn vẫn sáng khi đinamô hoạt động?
Vẽ sơ đồ mạch điện.
Bài tập 8 : đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = mA.
c) 1250mA = A.
b) 0,38A = mA.
d) 280mA = A.
e) 0,35A = mA.
h) 425mA = A.
g) 1,28A = mA.
i) 32mA = A.
Bài tập 9: Cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và số chỉ của Ampe kế sau.
Bài tập 10 : : Ghi dấu (+) và dấu (-) cho các Ampe kế sau và xác định chiều dòng điện khi công tắc đóng:
Bài tập 11
Cho biết GHĐ của Vôn kế này.
ĐCNN.
Số chỉ Vôn kế khi kim ở các vị trí (1), (2).

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_7.doc