Bài 1: Ta có : F = k.ǀq1q2ǀr2 k .ǀq1q2 ǀ = 1,8 => ǀq1q2ǀ = 2.10-10 Vì 2 điện tích điểm đẩy nhau, có độ lớn điện tích thành tổng cộng 3.10-5C > 0 q1, q2 > 0 Ta có: q1.q2 = 2.10-10 (1) q1+q2 = 3.10-5 => q1 = 3.10-5 – q2 (2) Thay (2) vào (1): ( 3.10-5 – q2 ).q2 = 2.10-10 -q2 + 3.10-5q2 – 2.10-10 = 0 q2 = 2.10-5 => q1= 1.10-5 q2 = 1.10-5 => q1 = 2.10-5 Vậy điện tích của mỗi vật là 2.10-5 và 1.10-5. Bài 2: F1 = K.ǀq1q2ǀr2 => 9.10-9.ǀq1q2ǀ20.10-22 ǀq1q2ǀ = 1,78.10-14 (C). Sau khi cho 2 quả cầu tiếp xúc vs nhau thì điện tích mỗi quả cầu: q1’ = q2’ = q1+q22 => q1 + q2 = 2q1’ (1) Mặt khác: F2 = q1'2r2 => 2,25.10-3 = 9.109.q1220.10-22 (q1’)2 = 1.10-14 ( C ) Vì ban đầu 2 quả cầu hút nhau => q1q2 = -1,78.10-14 (2.10-7 – q2 )q2 = -1,78.10-14 TH1: q1 = -1.107 Từ(1) : => q1 + q2 = -2.10-7 -2.10-7 – q2 = -2.10-7 (-2.10-7 – q2 ).q2 = -1,78.10-14 q2 = 6,7.10-8 => q1= -2,67.10-7 q2 = -2,67.10-7 => q1 = 6,7.10-8 TH2: q1 = 1.10-7 Từ( 1): => q1 + q2 = 2.10-7 (2.10-7 - q2).q2 = -1,78.10-14 q2 = 2,67.10-7 => q1 = -6,7.10-8 q2 = -6,7.10-8 => q1= 2,67.107 Vậy Bài 3: Fc = 9.109.1,6.10-1925.10-9.10-22 = 9,216.10-8 (N) Vì e- chuyển động tròn đểu xung quanh hạt nhân Fc nên Fc là lực hướng tâm Fht = mv2r = m ω 2r = Fc Vận tốc góc của e : ω = Fmr = 9,216.10-89,1.10-31.5.10-11 = 4,5.1016 Rad/s Tốc độ dài:ǀ v = F.rm = 9,216.10-8.5.10-119,1.10-31 = 2250274 (m/s). Bài 4: a, Ta có: E= kǀQǀεr2 = 9.109.10-630.10-22 = 105 (V/m) b, Ta có: E = kǀQǀεr2 r = KǀQǀE.ε = 9.109.10-6105.16 = 5,625.10-3 r = 0,075 (m) = 7,5 cm. Bài 5: E2M a, EM = E1M + E2M E1M M Vì E1M và E2M cùng phương, cùng chiều EM = E1M + E2M = Kǀq1ǀr12M+Kǀq2ǀr22M =9.109402.10-22 – (10-6 + 10-6) = 45.104 (V/m) b, E2N N E1N A B Vì BN – NA = AB N thuộc duờng AB nằm ngoài A và B EN = E1N + E2N EN = ǀ E1N – E2N ǀ = k. ǀ ǀq1ǀr12 - ǀq2ǀr22 ǀ = 9.109.ǀ10-620.10-22 – 10-660.10-22ǀ = 2.105 (V/m) Bài 6: Vì E // AB , E = E1 + E2 E1 huớng về phía A, E2 huớng về phía B => q2 > 0 E1 E => cosα = ABBC = ABAB2+AC2 = 35 E2 cos α 1 = cos ( 180° - α ) = -cos α = - 35 Ta có : E2 = E12 + E22 + 2E1E2.cos α 1 E2 – E22 = E12 + 2E1E2.cos α 1 = ( 9.109.2,7.10-93.10-22 )2 + 2.9.109.2,7.10-93.10-22 . - 35E2 = 729.106 - 32400.E2 (1) Mặt khác: E22 = E12 + E2 => E22 – E2 = ( 9.109.2,7.103.10-22-9)2 => E22 –E2 = 729.106 => E2 = E22 – 729.106 (2) Thay (2) vào (1): => E22 -729.106 – E22 = 729.106 – 32400E2 => E2 = -2.729.106-32400 = 45000 (V/m) Lại có: K.ǀq2ǀr22 = E2 => ǀq2ǀ = E2.r22K = 45000.5.10-229.109 = 1,25.109 (C) Vì q2 >0 => q2 = 1,25.10-9 (C) E = E22- 729.106 = 337502- 729.106 = 20250 (V/m) Vậy q2 = 6.10-9 C , E = 20250 V/m. Bài7: Vì r1 = r2 , ǀq1ǀ = ǀq2ǀ => E1M = E2M *AM = a2+x2 , EM = E1M + E2M EM = 2E1.cos α = 2.Kqa2+x22 . aa2+x2 = 2. Kqaa2+x232 E = 2kq aa2+x232 (=) Emax (=) (a2 + x2)32 min (=) a2 + x2 min (=) x = 0 (=) Emax = 2kqa(a2)32 = 2kqaa3 = 2kqa2 (=) x = 0 Bài8: Ta có EM = E1 + E2 A B Để EM = 0 => E1 = -E2 (1) Từ (1) => E1 và E2 cùng phuơng, ngược chiều Từ (1) => M không thuộc đoạn AB E1 = E2 => K.ǀq1ǀr12 = K.ǀq2ǀr12 => r12r22 = ǀq1ǀǀq2ǀ = 4qq = 4 => r1 = 2r2 Mặt khác : r1 – r2 = AB => 2r2 – r2 = 9 => r2 = 9 cm r1 = 18 cm Vậy để cuờng độ điện truờng tổng hợp tại điểm M bằng O thì M phải thuộc đuờng AB, sao cho AM = 18 cm, BM = 9cm (B là trung điểm AM) Bài 9: Khi quả cầu cân bằng: => T + P + F = 0 P + F = - T => F = Ptan α F = mg.tan α = 20.10-3.10.tan30° = 315 (N) Mặt khác: E = Fǀqǀ => E = 315 : 10-7 ≈ 1154700 (V/m). Bài10: a, Từ M -> N cùng chiều E A = qEMN = qEMN = -4.10-8.200.10.10-2 = -8.10-7 (J). b, Từ N -> P nguợc chiều E => NP < 0 NP= -NP.cos α = -8.10-2.810 = -0,064 (m) A = qENP = -4.10-8.200.(-0,064)10 = 5,12.10-7 (J) c, Từ P -> M => nguợc chiều E => PM < 0 PM = -PM.cosβ = -6.10-2.610 = -0,036 (m) A = qEPM = -4.10-8.200.(0,036)10 = 2,88.10-7 (J). d,Theo đuờng kính MNPM AMNPM = AMN + ANP + APM = -8.10-7 + 5,12.10-7 + 2,88.10-7 = 0(J). Bài 11: Vì q di chuyển từ A -> B nguợc chiều đuờng sức -> AB < 0 a, A = q.E. AB = -10-6.2500.(-10.10-2) = 2,5.10-4(J) b, A = q.E. AB = 10-6.2500.(-10.10-2) = -2,5.10-4(J) Bài12: a, Điện dung của tụ khi tụ đặt trong không khí là: C = ε.S4ΠKd = 1004Π.9.109.2.10-3 = 4,42.10-7 (F) b, Xem như áp 2 tấm KL rất mỏng ở hai mặt của lớp điện môi Tụ điện tuơng đuơng với 3 tụ: C1 nt C2 nt C3 1C123 = 1C1 + 1C2+ 1C3 = 4ΠK.xS + 4ΠK.d'εS + 4ΠK.(d-x-d')S = 4ΠK.(d-x-d'+x)S + 4ΠK.d'εS = 4ΠK.(d-d')S + 4ΠK.d'εS = 4ΠKS.(d-d’+ d'ε) C123 = S4ΠK.(d-d'+d'ε) = 14Π.9.109.(2.10-3-1.10-3+1.10-33)) = 6,63.10-9(F) c, Năng luợng của tụ ở câu b là: W = CU22 = 6,63.10-9.10022 = 3,315.10-5 (J). Bài13: a, Rb =R1.R2R1+R2= 3.63+6 = 2 (Ω) I = εr+Rb = 4,51+2 = 1,5 (A) U1 = U2 = Ub = Rb.I = 2.1,5 = 3 (V) I1 = U1R1 = 33 = 1 (A) I2 = U2R2 = 36 = 0,5 (A) b, Công suất của nguồn : P1 = 𝜺.I = 4,5.1,5 = 4,5 (w) Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: P2 = U.I = 3.1,5 = 4,5 (w) Công suất hao phí: Phao phí = P1 – P2 = 2,25 (w) Hiệu suất của nguồn là: H = Uε = 34,5 = 66,67 % Bài14: Mạch có cấu tạo: R1 nt (R2 // R3) a, I = εr+Rb ; Rb = R1 + R2.R3R3+R2 = 6 + 10.1010+10 = 11 (Ω) I = εr+Rb = 1211+1 = 1(A) Ub = I.Rb = 1.11 = 11(V) I1 = I23 = Ib = 1(A) => U1 = I1.R1 = 1.6 = 6 (V) U2 = U3 = U23 = I23.R23 = 1. 10.1010+10 = 5 (V). b, Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch ngoài trong 10 phút là: A = UIt = 11.1.10.60 = 6600 (J) Công suất toả nhiệt ở điện trở R1 là: P1 = U1I1 = 6.1 = 6(W) Công suất toả nhiệt ở điện trở R2 là: P2 = U22R2= 5210 = 2,5 (W) Công suất toả nhiệt ở điện trở R3 là: P3 = U32R3 = 5210 = 2,5 (W) c, Công của nguồn điện xảy ra trong 10 phút là: A = 𝜺It = 12.1.10.60 = 7200 (J) Hiệu suất của nguồn điện : H = Uε = 1112 = 91,67 % Bài15: a, Rb = : R1 + R2 + R3 = 6 + 2 + 3 = 11 (Ω) Có : I = εr+Rb => Suất điện động của nguồn điện là: ε = I.(Rb + r) = 1.(11+1) = 12(V) U = I.Rb = 1.11 = 11 (V) Hiệu suất của nguồn điện là: H% = Uε = 1112 = 91,67 % b, Công suất toả nhiệt của mạch ngoài là: P = UI = 11.1 = 11 (W) Có: I1 = I2 = I3 = I = 1(A) U1 = I.R1 = 1.6 = 6 (V) U2 = I.R2 = 1.6 = 6 (V) U3 = I.R3 = 1.3 = 3 (V) Bài 16: Khi K mở => mạch điện chưa có dòng điện => Uv = ε = 6 (V) Khi K đóng ampe kế chỉ 0,5 A => I = 0,5A Có: I = εr+Rb => r = εI - Rb = 60,5-11,5 = 0,5 (Ω)
Tài liệu đính kèm: