TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRIỆU SƠN (Đề thi gồm có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC: 2015 - 2016 Môn thi: Hóa Học Thời gian làm bài: 90 phút Họ, tên thí sinh: ............................................................... Số báo danh:....................................... Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. Mã đề: 150 Câu 1. Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOH. D. CH3-COOH. Câu 2. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là ? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7. D. HCOOC3H5. Câu 3. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là A. 21,6. B. 38,4. C. 26,4. D. 43,2. Câu 4. Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít. Câu 5. Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là A. 2 < 3 < 1. B. 1 < 2 < 3 . C. 2 < 1 < 3. D. 1 < 3 < 2 . Câu 6. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom. (3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol. (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 7. Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là A. 4,05 B. 8,10 C. 5,40 D. 2,70 Câu 8. Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 9. Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là A. 7,8 gam. B. 23,4 gam. C. 19,5 gam. D. 15,6 gam. Câu 10. Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2 - CH2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với: A. Na2CO3, HCl B. HCl, NaOH C. HNO3, CH3COOH D. NaOH, NH3 Câu 11. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: (a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước; (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2; Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. (a), (c) và (e) B. (a) và (e) C. (d) và (e) D. (b), (c) và (d) Câu 12. Cho các hợp chất sau: (1) CH2=CH-CH2-CH3 ; (2) CH3-CH=C(C2H5)-CH3; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CH-CH3 ; (5) (CH3)2C=CH-CH3 ; (6) CHBr=CH-CH3. Các hợp chất có đồng phân hình học là: A. 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 6. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 4, 6. Câu 13. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, CuO, Cr2O3. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, MgO, CuO. Câu 14. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28. Câu 15. Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,25. B. 1,65. C. 0,55 . D. 1,40. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và propen (trong đó X chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,6 gam kết tủa. Công thức của X là: A. C3H4. B. C2H6. C. C2H4. D. CH4. Câu 17. Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là A. 12 gam. B. 18 gam. C. 9,2 gam. D. 6,0 gam. Câu 18. Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 4,48. D. 0,672. Câu 19. Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng? A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá. D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử. Câu 20. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Fe, Cu, Ag+. Câu 21. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 22. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Protein. D. Tinh bột. Câu 23. Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 24. Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 28,6 gam. B. 35,9 gam. C. 37,9 gam. D. 31,9 gam. Câu 25. Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là: A. 0,130. B. 0,135. C. 0,120. D. 0,125. Câu 26. Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn. (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m là A. 12,0 gam. B. 11,2 gam. C. 14,0 gam. D. 16,8 gam. Câu 27. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là A. dd NaOH B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm C. dd NaCl D. dd HCl Câu 28. Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H2SO4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. A. 19,475 gam B. 18,625 gam C. 20,175 gam D. 17,975 gam Câu 29. Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là A. Anilin. B. axit Glutamic. C. Alanin. D. Glixin Câu 30. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là: A. 30,0. B. 15,5. C. 31,0. D. 22,5. Câu 31. X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng Na giải phóng H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với Cu(OH)2 thì hết 0,1 mol Cu(OH)2. Vậy % số mol X và Y trong hỗn hợp này là A. 25,00 và 75,00 B. 47,33 và 52,67 C. 33,33 và 66,67 D. 40,00 và 60,00 Câu 32. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit? A. (C6H5COO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. (C17H31COO)3C3H5 D. (C2H5COO)3C3H5 Câu 33. Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 12. D. 3. Câu 34. Cho các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 , NaCl, HCl. Số chất sử dụng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 35. Cho 4,8 gam Mg vào lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m tương ứng là A. 14,8 gam. B. 13,6 gam. C. 18,4 gam. D. 19,0 gam. Câu 36. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 37. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 38. Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là A. anlyl axetat. B. metyl metacrylat. C. vinyl propionat. D. etyl acrylat. Câu 39. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) BaCl2 + H2SO4; (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ; (3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4; (4) Ba(OH)2 + H2SO4; (5) Ba(NO3)2 + H2SO4. Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba2+ + SO42- BaSO4 là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 40. Công thức của amin chứa 23,729% khối lượng nitơ là công thức nào sau? A. C2H5NH2 B. (CH3)2NH C. C6H5NH2 D. (CH3)3N Câu 41. Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là A. poli (metyl metacrylat). B. poli( metyl acrylat). C. poli (phenol – fomanđehit). D. poli (vinyl axetat). Câu 42. Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 20,4. B. 15,3. C. 10,2. D. 5,1. Câu 43. Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe2+ là A. [Ar]3d44s2. B. [Ar]4s23d4. C. [Ar]3d54s1. D. [Ar]3d6. Câu 44. Cho 8,0 gam hơi ancol đơn chức X qua CuO (lấy dư) nung nóng thu được 11,2 gam hỗn hợp chất lỏng gồm ancol, anđehit và nước. Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol là: A. 70%. B. 75%. C. 60%. D. 80%. Câu 45. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Thêm tiếp NaNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, đktc). Giá trị m là A. 13,92 gam. B. 13,12 gam. C. 10,56 gam. D. 11,84 gam. Câu 46. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Giá trị của m là A. 26,4. B. 16,4. C. 13,2. D. 17,6. Câu 47. Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 19,70. C. 3,94. D. 7,88. Câu 48. Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau? A. CH3COOC2H5 và dung dịch NaOH. B. C2H6 và CH3CHO. C. CH3CH2OH và dung dịch NaNO3. D. Dung dịch CH3COOH và dung dịch NaCl. Câu 49. Nguyên tử kim loại M có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, M thuộc nhóm A. IIIA. B. IIA. C. IVA. D. IA. Câu 50. Cho 16,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 2,2. C. 3,4. D. 6,4. ------------------ HẾT ------------------ TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRIỆU SƠN (Đề thi gồm có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC: 2015 - 2016 Môn thi: Hóa Học Thời gian làm bài: 90 phút Họ, tên thí sinh: ............................................................... Số báo danh:...................................... Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. Mã đề: 242 Câu 1. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 2. Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH2=CH-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOH. C. CH3-COOH. D. CH3-CH2-COOH. Câu 3. Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 20,4. B. 10,2. C. 15,3. D. 5,1. Câu 4. Nguyên tử kim loại M có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, M thuộc nhóm A. IIA. B. IA. C. IVA. D. IIIA. Câu 5. Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là A. 2 < 3 < 1. B. 1 < 2 < 3 . C. 2 < 1 < 3. D. 1 < 3 < 2 . Câu 6. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom. (3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol. (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 8. Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là A. 9,2 gam. B. 18 gam. C. 12 gam. D. 6,0 gam. Câu 9. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,32. B. 0,36. C. 0,28. D. 0,40. Câu 10. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, CuO, Cr2O3. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, MgO, CuO. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và propen (trong đó X chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,6 gam kết tủa. Công thức của X là: A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C3H4. Câu 12. Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 12. D. 3. Câu 13. Cho 16,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 2,2. C. 3,4. D. 6,4. Câu 14. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Thêm tiếp NaNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, đktc). Giá trị m là A. 13,92 gam. B. 13,12 gam. C. 11,84 gam. D. 10,56 gam. Câu 15. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là A. 26,4. B. 43,2. C. 38,4. D. 21,6. Câu 16. Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 17. Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 3,94. C. 7,88. D. 19,70. Câu 18. Cho 8,0 gam hơi ancol đơn chức X qua CuO (lấy dư) nung nóng thu được 11,2 gam hỗn hợp chất lỏng gồm ancol, anđehit và nước. Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol là: A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 60%. Câu 19. Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 28,6 gam. B. 37,9 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam. Câu 20. Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau? A. CH3CH2OH và dung dịch NaNO3. B. C2H6 và CH3CHO. C. CH3COOC2H5 và dung dịch NaOH. D. Dung dịch CH3COOH và dung dịch NaCl. Câu 21. Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe2+ là A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d44s2. C. [Ar]4s23d4. D. [Ar]3d54s1. Câu 22. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B. dd NaCl C. dd HCl D. dd NaOH Câu 23. Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 4,48. B. 0,672. C. 1,12. D. 2,24. Câu 24. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Fe, Cu, Ag+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Mg, Fe, Cu. Câu 25. Cho 4,8 gam Mg vào lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m tương ứng là A. 13,6 gam. B. 19,0 gam. C. 18,4 gam. D. 14,8 gam. Câu 26. Cho các hợp chất sau: (1) CH2=CH-CH2-CH3 ; (2) CH3-CH=C(C2H5)-CH3; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CH-CH3 ; (5) (CH3)2C=CH-CH3 ; (6) CHBr=CH-CH3. Các hợp chất có đồng phân hình học là: A. 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 6. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 4, 6. Câu 27. Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2 - CH2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với: A. Na2CO3, HCl B. HCl, NaOH C. HNO3, CH3COOH D. NaOH, NH3 Câu 28. Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 29. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Protein. D. Tinh bột. Câu 30. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) BaCl2 + H2SO4; (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ; (3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4; (4) Ba(OH)2 + H2SO4; (5) Ba(NO3)2 + H2SO4. Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba2+ + SO42- BaSO4 là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 31. Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là A. 4,05 B. 2,70 C. 8,10 D. 5,40 Câu 32. Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là A. metyl metacrylat. B. anlyl axetat. C. etyl acrylat. D. vinyl propionat. Câu 33. Công thức của amin chứa 23,729% khối lượng nitơ là công thức nào sau? A. C2H5NH2 B. (CH3)3N C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH Câu 34. Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là A. Glixin B. Anilin. C. axit Glutamic. D. Alanin. Câu 35. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phươ
Tài liệu đính kèm: