TRƯỜNG THPT ĐÔNG DƯƠNG ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 60 phút; Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh: ............................................................. Số báo danh: .......................... Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C; khối lượng của electron là me = 9,1.10-31 kg; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; đơn vị khối lượng nguyên tử 1u = 931,5 MeV/c2; số Avôgađrô NA = 6,02.1023 mol-1. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) Câu 1: Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu kích thích phát quang bằng ánh sáng màu vàng thì chất đó có thể phát ra ánh sáng màu gì? A. Màu lam. B. Màu lục. C. Màu vàng. D. Màu đỏ. Câu 2: Trong haït nhaân C có A. 8 proâtoân vaø 6 nôtron. B. 6 proâtoân vaø 14 nôtron. C. 6 proâtoân vaø 8 electron. D. 6 proâtoân vaø 8 nôtron. Câu 3: Hai khe Young cách nhau 1mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,4mm ≤ l ≤ 0,76mm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 2mm các bức xạ cho vân tối có bước sóng A. 0,60mm và 0,76mm. B. 0,40mm và 0,44mm. C. 0,57mm và 0,60mm. D. 0,44mm và 0,57mm. Câu 4: Một chất phóng xạ có khối lượng m0, chu kì bán rã T. Hỏi sau thời gian t = 4T thì khối lượng bị phân rã là A. . B. . C. . D. . Câu 5: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? A. Vùng tia Rơnghen. B. Vùng tia hồng ngoại. C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia tử ngoại. Câu 6: Catôt tế bào quang điện làm bằng xê đi có giới hạn quang điện là 0,66mm. Chiếu vào catốt ánh sáng tử ngoại có bước sóng 0,33mm. Động năng ban đầu cực đại của quang electron là A. 4,01.10-19 J. B. 3,15.10-19 J. C. 3,01.10-19 J. D. 2,51.10-19 J. Câu 7: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là A. 60,380.1014 Hz. B. 60,380.1015 Hz. C. 6,038.1018 Hz. D. 6,038.1013 Hz. Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc l = 0,55µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm khoảng cách từ hai khe tới màn là 90cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,66cm là A. vân tối thứ 4. B. vân sáng bậc 5. C. vân tối thứ 5. D. vân sáng bậc 4. Câu 9: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,6μm. Miền giao thoa rộng 3,1cm, đối xứng qua vân trung tâm. Số vị trí mà vân sáng của hai ánh sáng trùng lên nhau là A. 12. B. 14. C. 13. D. 11. Câu 10: Chọn câu phát biểu không đúng? A. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững B. Trong một hạt nhân có số nơtron không nhỏ hơn số protôn thì hạt nhân đó có cả hai loại hạt này C. Chỉ những hạt nhân nặng mới có tính phóng xạ D. Khi lực hạt nhân liên kết các nuclon để tạo thành hạt nhân thì luôn có sự hụt khối Câu 11: Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian T/2, 2T và 3T thì số hạt nhân còn lại lần lượt là A. . B. . C. . D. . Câu 12: Khối lượng của hạt nhân là 10,0113 u, khối lượng của nơtrôn là mn = 1,0087 u, khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là A. 64,332 MeV. B. 6,5298 MeV. C. 6,5298 KeV. D. 65,298 MeV. Câu 13: Chọn câu sai về máy quang phổ? A. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. B. Có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. C. Có bộ phận chính làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính. D. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra. Câu 14: Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32 mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là A. 2.1015 (electron). B. 2.1013 (electron). C. 2.1017 (electron). D. 2.1019 (electron). Câu 15: Cho phaûn öùng haït nhaân: a + Al ® X + n. Haït nhaân X laø A. Mg. B. Na. C. Ne. D. P. Câu 16: Chọn câu sai? A. Ở trạng thái bình thường của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên mọi quỹ đạo. B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hfmn = Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em cao hơn. C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng. D. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Câu 17: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại. B. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. Câu 18: Tính số lượng phân tử Nitơ có trong 1 gam nitơ. Biết số khối của nitơ là 13,999u và 1u = 1,66.10-24 g A. 43.1021. B. 43.1020. C. 215.1021. D. 215.1020. Câu 19: Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β- thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào? A. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1. B. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1. C. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1. D. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1. Câu 20: Trong thí nghiệm Young, với cùng một bề rộng vùng giao thoa như nhau. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589µm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng l có giá trị A. 0,696µm. B. 0,6608µm. C. 0,6906µm. D. 0,6860µm. Câu 21: Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết rằng khi truyền trong môi trường có chiết suất n thì bước sóng của tia sáng là 0,5. Chiết suất n của môi trường đó là A. 1,25. B. 1,5. C. 2. D. 1,67. Câu 22: Khối lượng của hạt nhân Thori là mTh = 232,0381u, của nơtrôn mn = 1,0087u, của prôtôn mp = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân Thôri là A. 1,8534 u. B. 1,3584 u. C. 0,8543 u. D. 1,8543 u. Câu 23: Cho hạt α bắn phá hạt nhân nhôm đứng yên. Sau phản ứng hai hạt sinh ra là X và nơtrôn. Hạt X là A. Chì. B. Liti. C. Phốt pho. D. Một hạt nhân khác. Câu 24: Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2 ; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách 5 vân sáng kề nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là A. . B. . C. . D. . Câu 25: Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là A. 25. B. 22. C. 19. D. 20. Câu 26: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ < λ0. Biết hằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện được xác định bởi công thức A. Wđmax = . B. Wđmax = . C. Wđmax = hc. D. Wđmax = hc. Câu 27: Khi chiếu một chùm bức xạ có bước sóng l = 0,33mm vào catôt của một tế bào quang điện thì điện áp hãm là Uh. Để có điện áp hãm U’h với giá trị |U’h| giảm 1V so với |Uh| thì phải dùng bức xạ có bước sóng l’ bằng bao nhiêu? A. 0,449mm. B. 0,222mm. C. 0,425mm. D. 0,445mm. Câu 28: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia a, b và g? A. Có khả năng ion hoá chất khí. B. Có mang năng lượng. C. Bị lệch trong điện trường và từ trường. D. Có tác dụng lên phim ảnh. Câu 29: Cho phản ứng hạt nhân: . Biết khối lượng hạt nhân mNa = 22,983u, mHe = 4,0015u, mp = 1,0073u, mNe = 19,986u. Phản ứng này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng? A. Toả năng lượng 2,45 MeV. B. Thu năng lượng 2,6 MeV. C. Thu năng lượng2,45 MeV. D. Toả năng lượng 2,6 MeV. Câu 30: Trong thí nghiệm Young bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là . Vân sáng thứ tư xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng A. 3,75. B. 3. C. 1,5. D. 2,25. Câu 31: Một tia sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước (chiết suất 4/3). Hỏi bước sóng l và năng lượng phôtôn e của tia sáng thay đổi thế nào? A. l tăng, e không đổi. B. l và e không đổi. C. l và e đều giảm. D. l giảm, e không đổi. Câu 32: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng A. giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng. B. chất bán dẫn khi được chiếu sáng sẽ ngừng dẫn điện. C. giảm mạnh điện trở của một số kim loại khi được chiếu sáng. D. điện trở của kim loại tăng lên khi bị chiếu sáng. II. PHẦN RIÊNG - PHẦN TỰ CHỌN [8 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: Trong sơ đồ khối của máy phát sóng điện vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây? A. Mạch tách sóng. B. Mạch khuếch đại. C. Mạch biến điệu. D. Mạch dao động cao tần. Câu 34: Một mạch chọn sóng có L không đổi. Khi tụ là C1 = 100 μF thì mạch thu được sóng 1 , khi tụ là C2 = 25 μF thì mạch thu được sóng 2. Nếu mạch có tụ C1 ghép với tụ C0 thì mạch thu được sóng 3 =. Hãy tìm giá trị của C0? A. μF. B. μF. C. 100 μF. D. 30 μF. Câu 35: Một mạch dao động LC. Khi cường độ dòng điện là 1 A thì điện tích trên tụ là 2.10-4 C, Khi cường độ dòng điện là 2 A thì điện tích trên tụ là 10-4 C. Tìm cường độ dòng điện cực đại trong mạch? A. 5. A. B. 0,2 A. C. 2 A. D. A. Câu 36: Một mạch dao động LC có tần số góc 102 (rad/s). Cường độ dòng điện trong mạch là 5 A, hiệu điện thế trên hai bản tụ là 20 V. Tìm giá trị của độ tự cảm L của cuộn dây A. 0,25.10-2 H. B. 40 mH. C. 4 mH. D. 0,4 H. Câu 37: mạch dao động LC có L = 1 H. Năng lượng điện từ của mạch 2 J. Dòng điện chạy trong mạch là A. 1 A. B. A. C. 2 A. D. 2 A. Câu 38: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào cùng một catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k bằng A. . B. 4. C. 8. D. . Câu 39: Gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch LC; Uo là hiệu điện thế cực đại trên tụ của mạch đó. Công thức liên hệ giữa Io và Uo là A. Uo = Io. B. Io = Uo. C. Uo = Io. D. Io = Uo. Câu 40: Chiếu đồng thời hai tia đỏ (có chiết suất nd =1,5) và tím vào cùng một lăng kính có góc chiết quang 80. Góc hợp bởi hai tia ló là 20. Tìm chiết suất của lăng kính đối với tia tím? A. 1,65. B. 1,75. C. 1.56. D. 1,57. B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Theo hệ quả của thuyết tương đối hẹp, một vật chuyển động với tốc độ càng lớn thì người quan sát đứng yên thấy độ dài của vật A. càng lớn. B. càng bé. C. ban đầu tăng, sau đó giảm. D. không thay đổi. Câu 42: Tính hệ số hấp thụ của chì biết rằng một lớp chì dày 1,3 cm sẽ làm giảm cường độ sáng đi một nửa A. 0,9/cm. B. 53,3/m. C. 0,533/cm. D. 0,500/cm. Câu 43: Một hạt chuyển động với tốc độ v = 0,8c. So với năng lượng toàn phần, động năng của hạt bằng A. 3/4. B. 2/5. C. 4/5. D. 1/2. Câu 44: Tính chất giống nhau giữa tia Rơnghen và tia tử ngoại là A. làm phát quang một số chất. B. đều tăng tốc trong điện trường mạnh C. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước. D. có tính đâm xuyên mạnh. Câu 45: thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,6μm. Vị trí vân sáng có màu giống như vân trung tâm gần vân trung tâm nhất là A. 0.9 mm. B. 3 mm. C. 1,2 mm. D. 3,6 mm. Câu 46: Trong phản ứng +, nếu năng lượng liên kết các hạt nhân , và lần lượt là a, b và c (tính ra MeV) thì năng lượng tỏa ra trong phản ứng đó (tính ra MeV) là A. c + a – b. B. a + b – c. C. c – b – a. D. a + b + c. Câu 47: Một chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã sinh ra một hạt α. Trong thời gian một phút đầu, chất phóng xạ sinh ra 360 hạt α, sau 6 giờ, thì trong một phút chất phóng xạ này chỉ sinh ra được 45 hạt α. Chu kì của chất phóng xạ này là A. 4 giờ. B. 2 giờ. C. 1 giờ. D. 3 giờ. Câu 48: Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn sáng có bước sóng , khoảng cách hai khe hẹp bằng 1 mm và không đổi. Nếu đưa màn ra xa hai khe một đoạn 0,5 m thì khoảng vân đo được là 1,5 mm. Nếu đưa màn lại gần hai khe một đoạn 0,5 m thì khoảng vân đo được là 1 mm. Giá trị của bước sóng là A. 0,5 . B. 0,65 . C. 0,48 . D. 0,4 . ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: