Đề 2 thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lí thời gian: 150 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1288Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lí thời gian: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2 thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lí thời gian: 150 phút
 PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 TRƯỜNG THCS THANH MAI NĂM HỌC: 2015 – 2016
 MÔN: VẬT LÍ
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5 điểm)
 Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về. Biết vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h, AB dài 18km.
a/ Tính thời gian chuyển động của thuyền?
b/ Tuy nhiên trên đường quay về A, thuyền bị hỏng máy và sau 24 ph thì sửa xong. Tính thời gian chuyển động của thuyền (kể cả thời gian sửa máy)?
Câu 2 (6 điểm)
 Một đèn (220V – 100W) đươc mắc vào nguồn điện U = 220V. Điện trở tổng cộng của dây dẫn, công tắc điện từ nguồn đến đèn là 16Ω.
a/ Tính cường độ dòng điện qua đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
b/ Mắc thêm một bếp điện (220V – 1210W) song song với đèn. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính, qua đèn, qua bếp, hiệu điện thế của đèn. Đèn có sáng bình thường không?
A2
A1
R4
R2
R1
R3
R5
M
N
K
P
Q
Câu 3: (6 điểm)	
 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 6V, các 
Ampekế và khóa K có điện trở không đáng kể,
R1 = 6Ω; R2 = 4Ω; R4 = 3Ω; R5 = 6Ω.
Khi K mở A1 chỉ 0,5A. Tính R3?
Tính số chỉ của Ampekế khi khóa K đóng?
Câu 4 (3 điểm) 
 Hai gương phẳng M1 , M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau. Cách nhau một đoạn d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với các khoảng cách được cho như hình vẽ. 
 a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O
 b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI 
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THANH MAI 
 ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ 9 
 NĂM HỌC: 2015 – 2016 
Câu 1: (5đ) 
Nội dung
Điểm
 Gọi vận tốc khi thuyền đi từ A đến B là v1, vận tốc khi thuyền đi từ Bvề Alà v2 
Ta có: v1 = vt + vn = 15 + 3 = 18 km/h
 V2 = vt - vn = 15 - 3 = 12 km/h
 Thời gian thuyền đi từ A đến B là:
 t1 = = 
 Thời gian thuyền đi từ B về A là: 
 t2= 
 Thời gian cả đi lẫn về là: t1 + t2 = 1 + 1,5 = 2,5 h
24 ph = 0,4h.
Thời gian sửa thuyền, thuyền tự trôi được quãng đường là:
 3.0,4 = 1,2km
Thời gian để thuyền đi từ B về A là:
t’ = 
 Vậy thời gian chuyển động của thuyền cả đi lẫn về là:
 t = t1 + t’ + 0,4 = 1 + 1,6 + 0,4 = 3h.
1đ
1,5đ
0,75đ
1đ
0,75
Câu 2: 6đ
a/ Điện trở định mức của đèn: R1 = Rđ = = = 484 Ω
Điện trở tương đương toàn mạch (đèn và dây nối coi như mắc nối tiếp)
 R = Rđ + Rd = 484 + 16 = 500Ω
 Cường độ dòng điện qua đèn: Iđ = Id = Imc = = = 0,44A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn khi đó: 
 Uđ = Iđ Rđ = 0,44. 484 = 212,96 V
 Uđ < Uđm , đèn sáng yếu hơn bình thường.
 b/ Điện trở của bếp: R2 = Rb = = = 40Ω
Đèn và bếp mắc song song, điện trở tương đương của đèn và bếp là:
 R12 = = ≈ 37Ω
Rtm = R12 + Rd = 37 + 16 = 53 Ω
 Itm = = = 4,15A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn khi đó: 
 U’đ = Ub = Itm.R12 = 4,15. 37 = 153,55V
U’đ < Uđm, đèn sáng yếu hơn bình thường.
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3 : 6đ
a. Khi k mở dòng điện không qua ampe kế A2, mạch điện có dạng : 
{R4 nt [(R1 nt R3)//R2]} nt R5
Điện trở toàn mạch là : RMN = 
 R13 = R1 + R3 = 6 + R3
 Rtđ = R4 + 3 + (6 +R3). 4/ (6 +R3+4) + 6 
 = 12 
 → R3 = 6Ω
b. Khi K đóng, mạch điện có dạng : {[(R1 //R4)ntR2] // R3}nt R5
R14 = R1.R4/ (R1 + R4) = 2 Ω
R124 = R14 + R2 = 2 + 4 = 6 Ω
RAB = R1234 = R124 . R3/ (R124 + R3) = 6.6/(6 +6) = 3 Ω
RMN = R1234 + R5 = 3 + 6 = 9 Ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng số chỉ của A1 
Ia1 = UMN/RMN = 6/9 = 2/3A
 *Tai nút A : Ia1 = Ia2 + I4 → Ia2 = Ia1 – I4 (1)
 Ia1= I5 = 2/3A, U5 = I5.R5 = . 6 = 4V
UAB = UMN - U5 = 6 – 4 = 2V.
 I14 = I2 = = = A
 U14 =I14 R14 = . 2 = 
 I4 = = A
 Thay I4 vào (1) được: Ia2 = - = ≈ 0,44A
2đ
2đ
2đ
Câu 4: 3đ
 a) Chọn S1 đối xứng S qua gương M1 ; Chọn O1 đối xứng O qua gương M2 , nối S1O1 cắt gương M1 tại I , gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần vẽ
 b) DS1AI ~ D S1BJ 
Þ 
 Þ AI = .BJ (1)
 Xét DS1AI ~ D S1HO1
 Þ 
Þ AI = thay vào (1) ta được BJ = 
 1,5đ
 1,5đ
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Lã Văn Tâm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_HSG_ly_9_nam_2015_TM.doc