PHÒNG GD &ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS THANH VĂN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2015 – 2016 Môn thi: Sinh học . Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4đ). Nhóm bạn Tuấn thực hiện thí nghiệm để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng hình dạng và màu sắc hạt của một loài cây như sau: Cho hai giống thuần chủng hạt tròn, màu trắng và hạt bầu dục, màu đỏ lai với nhau được F1 toàn hạt tròn, màu hồng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được 900 hạt trên các cây F1 với 3 kiểu hình. Em hãy cùng với nhóm bạn Tuấn xác định quy luật di truyền đã chi phối phép lai trong thí nghiệm trên và tính số hạt của mỗi loại kiểu hình ? Câu 2: (4đ) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau, kì cuối trong giảm phân có gì khác với trong nguyên phân? Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? Câu 3: (2đ) Xét 6 tế bào cùng loài đều thực hiện nguyên phân số lần bằng nhau đã hình thành 192 tế bào con. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào? Nếu quá trình nguyên phân cần được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2232 NST đơn bội thì bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Câu 4 (3 điểm) a.Trình bày quá trình nhân đôi của ADN ? b.So sánh quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN ? Câu 5: (3đ) Xét một cặp NST tương đồng chứa một cặp gen dị hợp là: Aa, mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô, gen lặn có 3240 liên kết hiđrô. a. Số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b. Khi có hiện tượng giảm phân lần I, nhiễm sắc thể phân li không bình thường thì số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử được hình thành là bao nhiêu? Câu 6: (4 điểm) a) Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến. b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?./. - Hết - PHÒNG GD &ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS THANH VĂN ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: SINH HỌC 9 Câu 1. (4đ) P thuần chủng, F1 đồng loạt mang KH tròn, hồng Tính trạng tròn trội hoàn toàn so với bầu dục, tính trạng hồng là tính trạng trung gian của hai tính trạng đỏ và trắng của bố mẹ (0,25 đ) Quy ước: A quy định hạt tròn, a quy định hạt bầu dục B quy định màu đỏ, b quy định màu trắng Bb quy định màu hồng (0,25đ) Theo quy luật phân ly ở F2 cặp tính trạng hạt có tỷ lệ: 3tròn: 1 bầu dục; cặp tính trạng màu sắc hạt cho tỷ lệ: 1đỏ: 2hồng: 1trắng Nếu hai cặp gen trên phân ly độc lập thì F2 có 6 kiểu hình là với tỷ lệ: (3tròn: 1bầu dục)( 1đỏ : 2hồng : 1 trắng) =3 tròn, đỏ: 6 tròn hồng: 3tròn, trắng: 1bầu dục, đỏ: 2 bầu dục, hồng: 1bầu dục,trắng Nhưng ở đây chỉ có 3 kiểu hình vì thế hai cặp gen này liên kết với nhau. (0,75 đ) Vậy ta có sơ đồ lai: P: Ab aB (tròn, trắng ) x (bầu dục, đỏ) (0,25 đ) Ab aB F1: Ab Ab (tròn, hồng ) x (tròn, hồng) ( 0,25 đ) aB aB F2: Ab Ab aB 1 (tròn,trắng): 2 ( tròn,hồng) :1 (bầu dục, đỏ) (0,25 đ) Ab aB aB ( Nếu quy ước gen B quy định màu trắng, b màu đỏ thì gen A liên kết với gen B,a liên kết với b) Kiểu hình tròn, hồng chiếm tỷ lệ 1/2 suy ra số hạt là: 900/2=450(hạt) (1 đ) Kiểu hình tròn trắng có tỷ lệ bằng tỷ lệ KH bầu dục, đỏ = 450/2= 225( hạt) (1đ) Câu 2: (4đ) Tổng điểm: 2đ (Mỗi ý đúng được 0,5đ) Các kì Giảm phân I Nguyên phân Kì đầu Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng Không có Kì giữa Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của th i phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp tương đồng về mỗi cực của tế bào Mỗi NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới với số lượng là n kép NST Mỗi NST đơn ở mỗi cực chui vào 2 nhân mới vừa hình thành để tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là 2n đơn Tổng điểm: 2đ (Mỗi ý đúng 0,5đ) -Qua giảm phân I, số lượng NST ở mỗi tế bào con giảm đi một nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái kép.(0,5đ) -Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa n NST đơn) .(0,5đ) -Trong 2 lần giảm phân: + Lần I là phân bào giảm nhiễm, vì bộ NST giảm đi 1 nửa, chỉ còn n NST kép (0,5đ) + Lần II là phân bào nguyên nhiễm, vì bộ NST là n nhưng ở trạng thái đơn (0,5đ) Câu 3: 2đ Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào: (1đ) Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào ( k nguyên dương) Ta có: 6. 2k = 192 => 2k = 192 : 6 = 32= 25 => k= 5 Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt. Bộ NST lưỡng bội của loài: (1đ) + Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (n nguyên dương) + Theo giả thiết, ta có: 6. (25 - 1) . 2n = 2232 => 2n = 2232/ 6. (25 - 1) = 12 Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 12 Câu 4 (3đ) * Quá trình nhân đôi ADN (0,75đ) -Qúa trình nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào -Khi bắt đầu nhân đôi 2 mạch ADN tách nhau dần ra - Các Nu trên mạch đơn ( mạch khuôn) sau khi được tách ra liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS ( A-T,G-X và ngược lại)-->Hai mạch mới của ADN con dần được hình thành - Nguyên tắc:(0,25đ - Khuôn mẫu - NTBS: - Giữ lại 1 nửa * Giống nhau giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN (0,75đ) - Đều là 1 loại axit nu, được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O,N,P - Đều là đại phân tử , có kích thước và khối lượng lớn - Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân * Khác nhau tổng hợp và ARN Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN Enzim(0,25đ) ADN-Polimeraza ARN-Polimeraza Nguyên liệu(0,25đ) Nuclêôtít: A,T,G,X Ribônuclêôtít:A,U,G,X Cơ chế(0,25đ) ADN tháo xoắn toàn bộ, tự nhân đôi cả 2 mạch đều là khuôn mẫu ADN tháo xoắn từng đoạn, chỉ 1 mạch làm khuôn mẫu Kết quả(0,25đ) 2n phân tử ADN giống nhau n phân tử ARN Ý nghĩa(0,25đ) -Truyền đạt thông tin di truyền -Tạo ra các phân tử ADN giống nhau qua các thế hệ tế bào -Truyền đạt thông tin di truyền -Điều khiển sự tổng hợp prôtêin Câu 5. Tổng số = 3đ a. Theo giả thiết thì 2 gen có chiều dài như nhau = 4080 Ao. Vậy tổng số nucleotit của mỗi gen là: 4080 x 2 = 2400 (nu) (0,25đ) 3,4. Giao tử bình thường gồm giao tử: A, a.(0,25đ) Trường hợp giao tử chứa gen A: (0,75đ) Ta có: 2A + 3G = 3240. 2A + 2G = 2400. Giải hệ phương trình ta có: A= T= 480 (nu), G= X= 720(nu). Trường hợp giao tử chứa gen a: (0,75đ) Ta có: 2A + 3G = 3240. 2A + 3G = 2400. Giải hệ phương trình ta có: A=T= 360(nu), G= X= 840(nu). b.Tổng số = 1đ Có hai loại giao tử là : Aa và 0.(0,5đ) Giao tử Aa: 0,25đ có A=T= 480 + 360= 840(nu). G= X= 720 + 840= 1560(nu). Giao tử 0(0,25đ) có: A= T= G= X= 0 (nucleotit). Câu 6 (4 điểm) a.Những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến. Đột biến Thường biến Điểm - Là những biến đổi ở cơ sở vật chất di truyền(ADN, NST) - Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên. - Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất trong TB cơ thể, ảnh hưởng đến vật chất di truyền. - Thường có hại cho sinh vật. - Có di truyền: là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - Là những biến đổi KH phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Thường phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện của môi trường, có ý nghĩa thích nghi - Do tác động trực tiếp của môi trường. - Thường có lợi cho SV, giúp SV thích nghi. - Không di truyền: không có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ b, Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. (1điểm) Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: - Đột biến gen đa số là có hại cho bản thân sinh vật, số ít có lợi hoặc trung tính. - Đột biến gen di truyền được nên là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. (0.5điểm) Duyệt của BGH Xác nhận của tổ Ngưởi ra đề Trần Thị Thúy
Tài liệu đính kèm: