Đề 2 kiểm tra học kì II môn: Hóa học lớp 8. Năm học 2011 – 2012 (thời gian làm bài 45 phút)

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2314Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 kiểm tra học kì II môn: Hóa học lớp 8. Năm học 2011 – 2012 (thời gian làm bài 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2 kiểm tra học kì II môn: Hóa học lớp 8. Năm học 2011 – 2012 (thời gian làm bài 45 phút)
Phòng giáo dục và đào tạo
Trường thcs hiệp hòa
đề kiểm tra học kì II
Môn: Hóa học lớp 8.
Năm học 2011 – 2012
(Thời gian làm bài 45 phút)
	Câu 1: (2,0 điểm)
t0
	Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
P + O2 - - >
Zn + HCl - - > + 
Al(OH)3 + HCl - - > +
Fe2O3 + H2SO4 - - > + 
	Câu 2: (2,0 điểm)
	Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt không dán nhãn là: H2O, HCl, Ca(OH)2, NaCl (Viết các phương trình hóa học nếu có)
Câu 3: (4,0 điểm)
Cho 10,8 gam Al vào 400 ml dung dịch HCl có D = 1,2(g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A và thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc.
Viết phương trình hóa học.
Tính V.
Tính CM axit HCl phản ứng.
Tính C% chất có trong dung dịch A.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho m gam dung dịch HCl 5% tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 15,7 gam chất rắn.
Tính m.
(Biết Cl = 35,5, H = 1, Na = 23, O = 16)
--------------- Hết --------
Phòng giáo dục và đào tạo
TRƯờng thcs hiệp hòa
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì II
Môn: Hóa học lớp 8.
Năm học 2011 – 2012
Câu
ý
Đáp án
Điểm
1
2,0
1
2
3
4
4P+ 5O2 2P2O5
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O 
0,5
0,5
0,5
0,5
2
2,0
Cho quỳ tím vào các mẫu thử. Nhận được một mẫu thử làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, một mẫu làm quỳ tím chuyến xanh là Ca(OH)2. Hai mẫu không làm đổi màu quỳ tim đem cô cạn mẫu thử nào còn cặn trắng là NaCl, mẫu không có cặn là H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
3
4,0
1
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
1,0
2
nAl = 
Theo pt: nH= 
VH= 0,6 . 22,4 = 13,44(lít)
0,5
0,5
3
Theo pt: nHCl = 3nAl = 3 . 0,4 = 1,2(mol)
VddHCl = 400 ml = 0,4 (lít)
CMHCl = 
0,5
0,5
4
mddHCl = V.D = 400 . 1,25 = 500(g)
mH= 0,6 . 2 = 1,2(g)
Theo pt: nAlCl= nAl = 0,4(mol)
mAlCl= 0,4 . 133,5 = 53,4 (g)
mdd = mddHCl + mAl - mH= 500 + 10,8 – 1,2 = 509,6(gam)
C%AlCl= 
0,25
0,25
0,5
4
2,0
nNaOH = 1,5 . 0,2 = 0,3(mol)
PTHH: HCl + NaOH -> NaCl + H2O
Theo pt: nNaCl = nNaOH = 0,3(mol)
=> mNaCl = 0,3 . 58,5 = 17,55(g) > 15,7. Vậy NaOH dư.
Gọi nNaOH(phản ứng) là x (x > 0) => nNaOH(dư) = 0,3 - x
mNaOH(dư) = (0,3- x).40 = 12 - 40x
Theo pt: nNaCl = nNaOH = x(mol) => mNaCl = 58,5x
Ta có: mNaOH(dư) + mNaCl = 15,7 ú 12- 40x + 58,5x = 15,7
x = 0,2. Theo pt: nHCl = nNaOH = 0,2(mol)
mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3(gam)
mHCl 5% = = 146(gam)
0,5
0,5
0,5
0,5
Ghi chỳ:
Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương
- Phương trình hóa học có chất viết sai không cho điểm
Các phương trình hóa học trong bài không cân bằng hoặc thiếu điều kiện cho 1/2 số điểm của phương trình đó. Nếu sử dụng phương trỡnh khụng cõn bằng để tớnh toỏn thỡ phần tớnh toỏn khụng cho điểm.
 - Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE SO 1.doc