CỬ NHÂN : TRẦN THANH BÌNH CHUYÊN LUYỆN THI MÔN HÓA VÀ SINH VÀO Y , NHA DƯỢC . HỌC TẠI NHÀ THẦY LIÊN HỆ SDT : 01629795385. ĐỀ THI THỬ KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2016 THỜI GIAN 90 PHÚT . 1/Gen H có 3600 liên kết Hidro và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen H bị đột biến mất 1 cặp nu A-T thành alen h. Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân 1 lần , số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp cho cặp gen này nhân đôi : A=T=1800, G=X=1200 . A=T=1799, G=X=1200 A=T=1199, G=X=1800 A=T=899,G=X=600 2/Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là : Sự bắt đôi không bình thường của các gen trên 1 NST Trao đổi chéo giữa các cromatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I Các gen trong một nhóm gen liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST 3/ Cho các phát biểu sau : Ở loài muỗi , quá trình chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng góp phần tạo loài mới Thực chất sự tương tác gen để tạo nên kiểu hình là các gen tương tác trực tiếp với nhau Dùng dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng phương pháp di truyền Sử dụng đột biến mất đoạn và lệch bội để xác định vị trí gen trên NST Đột biến đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ , các nòi trong cùng 1 loài Đột biến lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa Đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Đột biến đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa Số phát biểu đúng : 8 B.7 C.6 D.5 4/Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. A: quả đỏ, a: quả vàng ; Bthân cao, b thân thấp ; D hạt trơn, d hạt nhăn. Ở phép lai : (AB/ab)Dd x (Ab/a B)Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số 40% thì ở đời F1 , trong số các cây quả đỏ, thân cao, hạt trơn, số cây dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ? 30.95% B. 14.29% C.33.93% D.45.24% 5/Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Khi cá thể này tự thụ thì số loại KG dị hợp tối đa ở đời con là : 12 B.16 C.25 D.19 6/Ở một loài KG A-B- quy định cánh dài , các gen còn lại đều quy định cánh ngắn . Trong phép lai giữa một cá thể đực với 2 cá thể cái thu tổng số tổ hợp giao tử là 24(ở cả hai phép lai ), biết rằng số loại trứng cá thể thứ nhất nhiều hơn cá thể thứ hai. Tỉ lệ KH được tạo ra từ phép lai giữa cá thể đực với cá thể cái thứ hai : 13 dài: 3 ngắn 5 dài : 3 ngắn 9 dài: 7 ngắn 5 ngắn : 3 dài 7/ Ở một loài thực vật chiều cao thân do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd tác động theo kiểu cộng gộp , các gen này phân lập độc lập . Cứ 1 gen trội có mặt trong KG sẽ làm chiều cao cây giảm đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi cho giao phấn cây cao nhất và cây thấp nhất thu được cây F1. Cho cây F1 tự thụ tỉ lệ cây có chiều cao 150 cm ở F2 là : A.1/64 B. 1/32 C.1/8 D.5/16 8/Biết A là gen át chế gen không cùng locut với nó . Kiểu gen A-B- , A-bb , aabb đều cho lông trắng. Kiểu gen aaB- lông đen. Khi cho hai cơ thể ở F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu ở đời con 16 tổ hợp. F1 lai với cơ thể mang kiểu gen và kiểu hình nào sau đây thu con lai 100 % lông trắng AAbb , lông trắng AaBB lông đen Aabb lông trắng AABB lông đen 9/Các loài nào sau đây có kiểu phân bố ngẫu nhiên: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng Cây thông trong rừng Cây gỗ trong rừng nhiệt đới Chim cánh cụt trên bãi biển 10/Cho các phát biểu sau: Phân bố theo nhóm có ý nghĩa là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường đồng nhất Phân bố đồng đều thường gặp khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất Các loài sò sống trong phú sa vùng triều, nhóm cây bụi mọc hoang dại là phân bố theo nhóm. Số phát biểu đúng 6 B.5 C.4 D.3 11/ Ruồi giấm có bộ NST 2n=8 . Trên mỗi cặp NST thường , xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng ? 24 B. 192 C. 16 D.128 12/ Một đột biến gen lặn ở trên một gen nằm trong ti thể gây hội chứng động kinh . Phát biểu nào sau đây là đúng : Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường thì tất cả các con của họ bị bệnh Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường thì tất cả các con gái đều bị bệnh Bệnh này chỉ gặp ở nữ , không gặp ở nam 13/Cho phép lai P: AaBb x AAbb . Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n có những kiểu gen nào sau đây AAABBB, AAAbbb, AaaBbb, Aaabbb AAABbb, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb AAABBb, AAAbbb, AAaBbb , AAabbb AAABbbb , AAAbbb, AAaBBb, AAabbb 14/ Biết mỗi gen quy định một tính trạng , hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng , cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp . Cho cây thân cao , hoa đỏ dị hợp tự thụ , ở đời F1 cho 4 kiểu hình trong đó cây cao , hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66 %. Biết hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số bằng nhau. Tần số hoán vị gen là: 20% B. 25% C. 40% D. 12% 15/Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là sai Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra các dòng tế bào lưỡng bội thuần chủng Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất Dòng tế bào đơn bội được xử lí coxixin gây lưỡng bội hóa tạo dòng tế bào lưỡng bội Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nhân tạo để tạo thành dòng đơn bội 16/ Ở phép lai : ĐỰC : AaBb x CÁI : Aabb, đời con đã phát sinh cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb . Đột biến phát sinh ở: Lần giảm phân I của giới đực và giới cái Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hay II của giới cái Lần giảm phân II của giới đực , giảm phân I của giới cái Lần giảm phân I của giới đực và giảm phân II của giới cái 17/ Ở người, gen A và B mỗi gen gồm 2 alen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y . Gen D có 4 alen nằm trên NST Y ( không có alen trên X). Tính số kiểu gen tối đa trong quần thể người nói trên 14 B.18 C.26 D.56 18/ Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18% . Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d chiếm tỉ lệ : 180 B.820 C. 360 D. 640 19/ Cho một cây lưỡng bội ( M1 ) lần lượt giao phấn với cây lưỡng bội khác cùng loài thu kết quà sau Với cây M2 đời con gồm: 210 thân cao , quả tròn, 90 thân thấp quả bầu dục, 150 thân cao, quả bầu dục, 30 thân thấp, quả tròn. Với cây M3 , đời con gồm : 210 thân cao quả tròn, 90 cây thân thấp bầu dục, 30 thân cao, quả bầu dục, 150 thân thấp, quả tròn. Biết A thân cao, a thân thấp; B quả tròn , b quả bầu dục. Kiểu gen cây M1, M2,M3 Ab//aB , Ab//ab, aB//ab AB//ab, aB//ab, Ab//ab Ab//aB, aB//ab, Ab//ab AB//ab, Ab//ab, aB//ab 20/ Cho phép lai sau ở ruồi giấm : Ab//aBXMXm x AB//ab XMY. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1.25% thì tần số hoán vị gen là: A.40% B.20% C.35% D.30% 21/ Cho sóc cái đuôi xù , lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn lông xám. F1 thu được toàn sóc đuôi xù lông nâu . Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu 291 sóc đuôi xù lông nâu , 9 sóc đuôi xù lông xám , 9 sóc đuôi trơn lông nâu, 86 sóc đuôi trơn lông xám. Một số sóc đuôi trơn lông xám chết ngay sau khi sinh . Biết tất cả các con sóc F2 có kiểu hình khác bố mẹ đều là sóc đực, 1 gen quy định 1 tính trạng. Xác định số lượng sóc đuôi trơn , lông xám bị chết: 5 B.10 C.8 D.28 22/ Hạt phấn bình thường của loài có 10 NST , số lượng NST ở cơ thể một nhiễm kép ở kì sau nguyên phân của loài này là : A.16 B.36 C.18 D.42 23/Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử ở đời con trong phép lai AAAa X AAaa : 1/12 B.11/12 C.5/12 D. 6/12 24/Một loài có bộ NST là 2n= 24. Một thể đột biến ba nhiễm kép tiến hành giảm phân tạo giao tử, Trong điều kiện giảm phân bình thường thì loại giao tử chứa 14 NST sẽ có tỉ lệ: 50% B. 25% C.12.5% D.75% 25/Ở một loài động vật sự có mặt hai alen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu lông đỏ, thiếu một trong hai gen trội A hay B thì lông có màu vàng , kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Cho 2 cá thể lông vàng giao phối với nhau tất cả các cá thể ở đời con đều có lông đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do thu F2. Theo lí thuyết thì ở F2 cá thể thuần chủng về kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ: 18.75% B.25% C.6.25% D.12.5% 26/Có 5 tế bào sinh tinh đang ở kì đầu giảm phân I với tổng số 200 cromatit . Nếu không xảy ra đột biến , số NST đơn ở mỗi giao tử đực sau giảm phân là: 100 B.50 C.40 D.10 27/Vào kì đầu của giảm phân 1 có 1% số tế bào xảy ra chuyển đoạn giữa một cromatit của NST số 1 với 1 cromatit của NST số 3. Trong số các giao tử được tạo ra thì tỉ lệ giao tử bị đột biến : A.1/400 B.1/200 C.3/400 D.3/800 28/Trong điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli để cho gen cấu trúc hoạt động phiên mã cần: Có chất cảm ứng Lactozo để gắn vào vùng gen điều hòa làm cho nó không tổng hợp được protein ức chế Có chất cảm ứng Lactozo để gắn vào vùng vận hành O Có chất cảm ứng gắn vào và làm bất hoạt protein ức chế Có chất cảm ứng Lactozo để gắn vào vùng khởi động hoạt hóa protein phiên mã 29/Một plasmid có 10^4 cặp nu tiến hành tự nhân đôi 3 lần , số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit của plasmid A.160000 B.139986 C. 140000 D.159984 30/ Cho các phát biểu sau đây Nhóm linh trưởng phát sinh trong kỉ Kreta Thực vật có hoa xuất hiện trong kỉ Triat Thú và chim phát sinh trong kỉ Triat thuộc đại Cổ sinh Thực vật có hạt xuất hiện trong kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh Lưỡng cư phát sinh trong kỉ Đevon Phát sinh các ngành động vật trong kỉ Ocđôvic Số phát biểu đúng: 6 B.4 C.2 D.3 31/Sợi nhiễm sắc có chiều ngang: A.11 nm B.11A0 C.30nm D. 300nm 32/ Chọn phát biểu đúng : Nếu đột biến gen xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử torng giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào thì đột biến ấy không có khả năng truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở 1 tế bào sinh dưỡng thì có thể truyền lại cho thế hệ qua sinh sản hữu tính Đột biến trong cấu trúc của gen luôn luôn biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể Trong tự nhiên các gen có thể bị đột biến với tần số 10^-6 đến 10^-4 33/Dưới tác động của 5BU thì sau mấy lần nhân đôi , mới xuất hiện cặp nucletit đột biến G-X được thay thế từ cặp A-T ban đầu: 1 B.2 C.3 D.4 34/Chọn phát biểu đúng: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo ra các cá thể sinh vật có các kiểu gen khác nhau Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi là do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào phần thân nên chúng có khả năng tổng hợp sắc tố melanin Trong một kiểu gen , mỗi gen có cùng một mức phản ứng Sự mềm dẻo của kiểu hình không thể di truyền được. 35/Một gen dài 5100 A0 có số liên kết hidro giữa A và T bằng số liên kết hidro giữa G và X . Gen tái sinh 4 đợt.Số liên kết hidro bị phá vỡ trong lần nhân đôi cuối cùng: 54000 B.576000 C.28800 D. 58500 36/Ở người gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bệnh bạch tạng . Xác suất để hai vợ chồng bình thường đều mang gen bệnh sinh 4 đứa con trong đó có một đứa bị bệnh là: 10.5% B. 25% C.42.2% D. 12.5% 37/Ở một loài sinh vật. Giả thiết mỗi cặp NST đều chứa các cặp gen dị hợp. Khi giảm phân không có hiện tượng đột biến xảy ra, có trao đổi chéo xảy ra ở một điểm trên cặp NST số 1 thì số loại tinh trùng tạo ra tối đa là 256. Bộ NST lưỡng bội của loài: 12 B.24 C.14 D.16 38/Cho A: hoa trắng , a hoa tím; B hoa kép, b hoa đơn; D quả to, d quả nhỏ; E thơm, e không thơm. Qúa tirn2h giảm phân xảy ra ở cả bố và me. Tần số hao1n vị giữa B và b là 20%, tần số hoán vị giữa D và d là 40%. Xét bố mẹ có kiểu gen: Ab//aB DE//de X Ab//aB De//de thu F1. Trong số các cây hoa tím, kép,quả nhỏ,thơm, số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ : 33.33% B. 2.4 % C.66.67% D. 52.53% 39/Ở ngô giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh . Gọi R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Cho P: Đ: RRr X C: Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là : 35 đỏ: 1 trắng 3 đỏ: 1 trắng 11 đỏ: 1 trắng 5 đỏ : 1 trắng 40/Ở ruồi giấm alen A : mắt đỏ, a mắt trắng các alen này nằm trên đoạn không tương đồng của NSt X không có alen tương ứng trên Y . Một quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% tổng số cá thể của quần thể . Trong tổng số ruồi cái mắt đỏ thì ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: A. 1/3 B.1/4 C.2/3 D.3/4 41/Trong quá trình nhân đôi ADN , Guanin dạng hiếm bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen Adenin B.Timin C.Xitozin D.5-BU 42/Đột biến nào dưới đây làm thay đồi nhóm gen liên kết Mất đoạn B. Đảo đoạn C.Chuyển đoạn D.Lặp đoạn 43/Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác xảy ra tại vùng exon của gen cấu trúc nhưng không làm nhưng không thay đổi trình tự axitamin do gen đó quy định . Nguyên nhân là do: Mã di truyền là mã bộ ba Mã di truyền có tính thoái hóa Mã di truyền có tính phổ biến Mã di truyền có tính đặc hiệu 44/Có 3 tế bào sinh tinh cúa một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng . Sô loại tinh trùng tối đa có thể tạo : A.2 B.6 C.8 D.4 45/Ở một loài thực vật , chp giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ . Cho 1 cây F1 tự thụ thu hạt lai F2. Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là: 0.31146 B.0.177978 C.0.07786 D.0.03664 46/ Qúa trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra như sau: Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất có màu trắng chuyển thành sắc tố xanh thì cần có enzim do gen A quy định, alen a không có khả năng tạo enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần có enzym do gen B quy định , b không tạo enzym có chức năng. Gen A, B thuộc 2 NST khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB thu F1. Sau đó cho F1 tự thụ tạo F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non đem trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là: A. 0.4375 B.0.25 C.0.65 D.0.1875 47/Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST giúp: A. Tế bào thuận lợi cho sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào B.Tế bào chứa được nhiều NST C.thuận lợi cho sự phân ly và tổ hợp các NST trong quá trinh phân bào D. Thuận lợi cho sự phân ly các NST trong quá trình phân bào 48/Một loài thú , locut quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn A>a 1>a trong đó A quy định lông đen, a 1 quy định lông xám , a lông trắng. Qúa trình ngẩu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình : 0.51 lông đen : 0.24 lông xám: 0.25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen : A. A=0.4, a1=0.1, a=0.5 B. A=0.5, a1= 0.2, a=0.3 C. A=0.7,a1=0.2, a=0.1 D. A=0.3,a1=0.2, a=0.5 49/Phép lai nào sau đây thuộc dạng dị đa bội: A. AABB X aabb→ AaaaBBbb B. AABB X DDEE→ AABBDDEE C.AABB X DDEE→ ABDE D.AAB X DDE→ AABDDE 50/ Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là : A. Đều có khả năng tự nhân đôi khi phản bào B. Đều mang gen quy định giới tính C. Đều tồn tại thành từng cặp tương đồng D. Đều di truyền thẳng.
Tài liệu đính kèm: