Đề 1 thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2014 - 2015 môn: địa lý – lớp 9 thời gian làm bài: 150 phút

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2339Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2014 - 2015 môn: địa lý – lớp 9 thời gian làm bài: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2014 - 2015 môn: địa lý – lớp 9 thời gian làm bài: 150 phút
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TĨNH GIA Năm học 2014 - 2015
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn: Địa lý – Lớp 9
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2.0 điểm). Dựa vào các kiến thức về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy:
a. Giải thích câu ca dao của nhân dân ta như sau:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”
b. Một trận đấu bóng đá ngoại hạng Anh được tổ chức vào lúc 15 giờ ngày 15/12/2014 và được truyền hình trực tiếp. Hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia trong bảng sau:
Vị trí
Anh
Ô-trây-li-a
Hoa Kỳ
Nga
Bra-xin
Việt Nam
Kinh độ
00
1500Đ
1200T
450Đ
600T
1050Đ
Giờ
15 giờ
Ngày tháng
15/12
Câu 2 (3.0 điểm). Khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với việc sản xuất nông nghiệp?
Câu 3 (2.0 điểm). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Chứng minh Việt Nam là nước có nhiều dân tộc.
b. Tại sao nhà nước ta lại rất chú ý đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc.
Câu 4 (2,5 điểm). Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta.
Câu 5 (2.5 điểm). Dựa vào bảng thống kê dưới đây: Lương thực có hạt bình quân đầu người thời kỳ 1995 - 2002 (kg)
Năm
1995
1998
2000
2002
Cả nước
363.1
407.6
444.8
463.8
Bắc Trung Bộ
235.2
251.6
302.1
333.7
a. Nhận xét về bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ so với cả nước.
b. Giải thích tại sao?
Câu 6 (2 điểm). Bằng sự hiểu biết thực tế và qua các nội dung được học về Địa lí tự nhiên Việt Nam, em hãy cho biết: Thanh Hóa có các dạng địa hình nào? Địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? Địa phương em ở có dạng địa hình gì?
Câu 7 (6 điểm). Cho bảng số liệu sau: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm ở nước ta:
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2005
Diện tích (nghìn ha)
5704
6043
6765
7666
7504
7329
Sản lượng (nghìn tấn)
15874
19225
24964
32529
34400
35833
Năng suất (tạ/ha)
27,8
31,8
36,9
42,4
45,8
48,9
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời kỳ 1985 – 2005. 
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
(Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam – Nhà xuất bản Giáo dục phát hành)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Địa lí – Lớp 9
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
2 điểm
a. -Ý nghĩa của câu ca dao:
 + Thời gian trong một ngày của tháng năm: ngày dài hơn đêm
 + Thời gian trong một ngày của tháng mười: ngày ngắn hơn đêm.
 - Nguyên nhân: 
 + Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với một trục nghiêng 23,27’ và không đổi phương thì hai nửa bán cầu lần lượt ngả vào gần hoặc ra xa Mặt Trời.
 + Nếu nửa bán cầu nào ngả gần Mặt Trời thì sẽ nhận được tia sáng nhiều hơn, khi đó ngày sẽ dài hơn đêm; ngược lại nếu nửa bán cầu nào ngả ra xa Mặt Trời thì nhận được ít tia sáng Mặt Trời hơn nên ngày ngắn hơn đêm.
 - Nước ta nằm ở Bán cầu Bắc, tháng năm nửa BCB ngả gần Mặt Trời nước ta có ngày dài hơn đêm; tháng mười nửa BCB ngả xa Mặt Trời nước ta có ngày ngắn hơn đêm 
b. Điền mỗi vị trí đúng được 0,2 điểm:
Vị trí
Anh
Ôtrâylia
Hoa Kỳ
Nga
Braxin
Việt Nam
Kinh độ
00
1500Đ
1200T
450Đ
600T
1050Đ
Giờ
15 giờ
1 giờ
7 giờ
18 giờ
11 giờ
22 giờ
Ngày tháng
15/12
16/12
15/12
15/12
15/12
15/12
0,25 ®
0,5 ®
0,25 đ
1.0 đ
Câu 2
2 điểm
Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản suất nông nghiệp:
* Thuận lợi:	
 - Do các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm và cường độ ánh sáng cao nên khí hậu nước ta đã tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm.	
 - Khí hậu đã góp phần tạo nên khối sinh khí cao, cho phép xen canh gối vụ tăng vụ.	
 - Khí hậu góp phần tạo ra một hệ thống mùa vụ phong phú, đang dạng, hiệu quả kinh tế cao.	
 - Sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ và theo độ cao đã đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên khắp các vùng lãnh thổ nước ta, tạo điều kiện sản xuất các sản phẩm nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. Sản xuất từ cây lương thực đến cây công nghiệp để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho nhân dân, nguyên liệu cho công nghiệp và nông phẩm cho xuất khẩu.	
* Khó khăn:	
 - Khí hậu gió mùa đem lại tai biến. Hoạt động gió mùa đã làm cho khí hậu nước ta chia ra hai mùa: mùa khô hạn hán, mừa mưa lại mưa liên tục từ 4 đến 5 tháng xảy ra lũ lụt. Ở những vùng hay có bão, nguy cơ lũ lụt ngày càng tăng.
- Một số địa phương còn có các kiểu khí hậu thời tiết gây ra những khó khăn như: gió phơn Tây Nam gây khô hạn ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, gió mùa Đông Bắc đem theo khí hậu đột ngột ở các tỉnh Bắc Bộ. Thời tiết nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển.	
 - Nước ta có lượng mưa lớn, nhưng tập trung vào mùa mưa mà phần lớn đất đai ở nước ta có độ dốc lớn, nên hiện tượng rửa trôi, xói mòn, bạc màu phát triển mạnh, hiện tượng này xảy ra ngay cả ở những chân ruộng cao của miền địa hình đồng bằng.
- Khí hậu nước ta biến đổi rất thất thường (năm mưa muộn, năm mưa sớm, năm rét nhiều, năm rét ít). Vì vậy đối với sản xuất nông nghiệp phải xác định mùa vụ hợp lí nhất là ngành trồng trọt.	
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3
2 điểm
* Việt Nam là nước có nhiều dân tộc
 - Nước ta có 54 đân tộc khác nhau.
 - Dân tộc Việt (Kinh) chiếm 86,2% dân số.
 - Các dân tộc ít người chiếm 13,8 % dân số cả nước (nêu dẫn chứng dân số của một số dân tộc ít người)
* Nhà nước chú ý đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc vì:
 - Nơi cư trú của đồng bào dân tộc ít người là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, vị trí quốc phòng quan trọng.
 - Cơ sở hạ tần chưa phát triển, kinh tế lạc hậu thiếu lao động có trình độ, đời sống các dân tộc vùng cao còn nhiều khó khăn.
 - Vì vậy việc phát triển kinh tế các dân tộc ít người luôn được nhà nước quan tâm để xóa bỏ cách biệt với vùng đồng bằng, củng cố an ninh quốc phòng.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5đ
0,5đ
0,25 đ
Câu 4
2,5 điểm
* Ngành Công nghiệp trọng điểm là:
 - Là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp;
 - Được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động;
 - Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực;
 - Có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
* Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm:
 - Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, mía đường, cà phê, thuốc lá, rượu bia và một số sản phẩm khác.
 - Chế biến sản phẩm chăn nuôi: sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt.
 - Chế biến thủy sản: nước mắm, tôm, cá, muối, các sản phẩm khác.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5
3.5 điểm
a. Nhận xét:
 - Bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước. Năm 1995 cả nước bình quân theo đầu người 363,1kg/người, còn Bắc Trung Bộ chỉ có 235,2kg/người. Mức bình quân của Bắc Trung Bộ thấp hơn cả nước gần 100kg.
 - Tốc độ tăng bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước. Nhưng đến năm 2002 cả nước đạt 463,8kg/người thì Bắc Trung Bộ cũng đạt 333,7kg/người. Số kg/người tăng nhưng vẫn giữ mức thấp hơn100kg => Chứng tỏ tốc độ tăng bình quân lương thực có hạt của Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước. 
b. Giải thích:
 - Bình quân lương thực có hạt có hạt của Bắc Trung Bộ thấp hơn cả nước vì đây là vùng có nhiều khó khăn về sản xuất lương thực (Đồng bằng nhỏ, đất đai ít màu mở, nhiều thiên tai)
 - Tốc độ tăng bình quân lương thực có hạt của Bắc Trung Bộ tăng nhanh hơn cả nước là do Bắc Trung Bộ đã có nhiều cố gắng trong sản xuất đảm bảo việc tự túc lương thực (đẩy mạnh thâm canh, tăng sản xuất).
1,0 đ
1,0 đ
0,75 đ
0,75 đ
Câu 6.
2 điểm
Cần đảm bảo các ý sau:
- Thanh Hóa có các dạng địa hình: núi và trung du, đồng bằng, vùng ven biển.
- Địa hình núi và trung du chiếm diện tích lớn nhất với 73,3%, chủ yếu là đồi núi thấp. 
- Địa phương HS ở có dạng địa hình (HS nêu được 1 trong 3 dạng địa hình sau cho 0,5 điểm):
 + Địa hình trung du: có độ cao trung bình 150-200m so với mặt nước biển chủ yếu là các đồi thấp, đỉnh bằng sườn thoải.
 + Địa hình đồng bằng: được hình thành và phát triển do sự bồi tụ phù sa chủ yếu của các hệ thống sông Thị Long, sông Ghép và sông Lạch Bạng.
 + Địa hình ven biển: là vùng đất cát, ở phía trong các bãi cát độ cao trung bình từ 3 đến 6m; ở phía nam huyện Tĩnh Gia do đồi núi kéo dài ra biển nên địa hình hình dạng sống trâu.
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
Câu 7
6 điểm
a. Vẽ biểu đồ
* Lập bảng số liệu về sự gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 = 100%)
Đơn vị: %
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2005
Diện tích
100,0
105,9
118,6
134,3
131,5
128,4
Sản lượng
100,0
121,1
157,2
204,9
216,7
222,5
Năng suất
100,0
114,3
132,7
152,5
164,7
175,8
* Vẽ biểu đồ đường:
- Vẽ 3 đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa cả năm trong thời gian 1985 – 2005.
- Đảm bảo vẽ đúng, đủ, chính xác, sạch sẽ, có ký hiệu, chú thích, có tên biểu đồ. 
 - Thiếu hoặc sai mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm.
b. Nhận xét
- Diện tích gieo trồng lúa có sự thay đổi
 + Giai đoạn 1985 – 2000 có xu hướng tăng (dẫn chứng)
 + Giai đoạn 2000 – 2005 có xu hướng giảm (dẫn chứng)
 Nguyên nhân: 
 + Diện tích gieo trồng lúa tăng là do khai hoang, phục hoá mở rộng diện tích đát canh tác và do tăng vụ mở rộng diện tích gieo trồng
 + Diện tích gieo trồng lúa giảm là do sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng và quá trình công nghiệp hoá.
- Năng suất lúa tăng mạnh (dẫn chứng)
 Nguyên nhân: là kết quả áp dụng các biện pháp thâm canh (thuỷ lợi, phân bón) trong đó nổi bật là việc đưa vào các giống mới và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
- Sản lượng lúa cũng tăng nhanh, đặc biệt trong thời kỳ 1990 – 2005 (dẫn chứng)
 Nguyên nhân là kết quả của việc mở rộng diện tích gieo trồng và thâm canh tăng năng suất thì trong đó việc đẩy mạnh thâm canh có ý nghĩa quan trọng nhất.
1,0
2,0
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_HUYEN_TINH_GIA_2014_2015.doc