Phòng giáo dục và đào tạo Trường thcs hiệp hòa đề kiểm tra học kì II Môn: Hóa học lớp 9. Năm học 2011 – 2012 (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 1: (2,5 điểm) (1) (4) (2) (3) (5) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Etyl axetat Bari axetat Natri axetat Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt không dán nhãn là: rượu etylic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ (Viết các phương trình hóa học nếu có) Câu 3: (4,5 điểm) Cho 250 gam dung dịch A có chứa 11,44 gam NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch axit axetic thấy thoát ra 2,464 lít khí ở (đktc). Viết phương trình hóa học. Tính CM của dung dịch CH3COOH. Tính C% của muối có trong dung dịch A. Câu 4: (1,0 điểm) Cho m gam dung dịch CH3COOH 15% tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,4 gam chất rắn. Tính m. (Biết C = 12, H = 1, Na = 23, O = 16) --------------- Hết -------- Ubnd huyện kinh môn Phòng giáo dục và đào tạo Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì II Môn: Hóa học lớp 9. Năm học 2011 – 2012 Câu ý Đáp án Điểm 1 axit Viết đúng mỗi phương trình, ghi được đk. 0,5 điểm 2,5 1 2 3 4 5 ( C6H10O5 )n + nH2O nC6H12O6 H2SO4, to C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2C2H5OH (CH3COO)2Ba + Na2SO4 -> BaSO4 + 2CH3COONa 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 2,0 Cho quỳ tím vào . Nhận được CH3COOH . Cho dung dịch AgNO3, NH3 đun nóng. Nhận được C6H12O6. dd H2SO4, to Cho vài giọt dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch còn lại, đun nhẹ, thử các dung dịch sau khi đun bằng dung dịch AgNO3, NH3. Nếu có phản ứng trắng gương là C12H22O11. Dung dịch còn lại là rượu etylic. dd NH3, to C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 3 4,5 1 CH3COOH + NaHCO3 -> CH3COONa + H2O + CO2 (1) 2CH3COOH + Na2CO3 -> 2CH3COONa + H2O + CO2 (2) 0,5 0,5 2 nCO= Gọi số mol NHCO3, Na2CO3 lần lượt là x,y (x,y > o) Theo pt (1,2) ta có: nCO= x + y = 0,11 (a) mNaHCO+ mNaCO= 11,44 84x + 106y = 11,44 (b) Từ (a,b) ta có hệ phương trình: Theo pt (1,2) nCHCOOH = x + 2y = 0,01 + 2.0,1 = 0,21(mol) CMCHCOOH = 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3 mNaHCO= 84x = 0,01 . 84 = 0,84(g) C%NaHCO= mNaCO= 106y = 106.0,1= 10,6(g) C%NaCO= = 4,24(%) 0,25 0,25 0,25 0,25 4 1,0 nNaOH = 1,5 . 0,2 = 0,3(mol) PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O Theo pt: nCHCOONa = nNaOH = 0,3(mol) => mCHCOONa = 0,3 . 82 = 24,6(g) > 20,4. Vậy NaOH dư. Gọi nNaOH(phản ứng) là x (x >0) => nNaOH(dư) = 0,3 - x mNaOH(dư) = (0,3- x).40 = 12 - 40x Theo pt: nCHCOONa = nNaOH = x(mol) => mCHCOONa = 82x Ta có: mNaOH(dư) + mCHCOONa = 20,4 ú 12 - 40x + 82x = 20,4 x = 0,2. Theo pt: nCHCOOH = nNaOH = 0,2(mol) mCHCOOH = 0,2 . 60 = 12(gam) mCHCOOH 15% = = 80(gam) 0,25 0,25 0,25 0,25 Ghi chỳ: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương - Phương trình hóa học có chất viết sai không cho điểm Các phương trình hóa học trong bài không cân bằng hoặc thiếu điều kiện cho 1/2 số điểm của phương trình đó. Nếu sử dụng phương trỡnh khụng cõn bằng để tớnh toỏn thỡ phần tớnh toỏn khụng cho điểm. - Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25 điểm
Tài liệu đính kèm: