Đề 1 kiểm tra 1 tiết lần 2 môn: Hóa 10 thời gian làm bài: 90 phút

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1329Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra 1 tiết lần 2 môn: Hóa 10 thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề  1 kiểm tra 1 tiết lần 2 môn: Hóa 10 thời gian làm bài: 90 phút
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT ĐỒNG QUAN
 GV: Bạch Phương Thanh
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT lần 2
Môn: Hóa 10
Thời gian làm bài:90 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 570
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ tên:..................................................................... Lớp: .............................
Câu 1: Cho 5,4g một kim loại M tác dụng với oxi không khí được 10,2g oxit cao nhất dạng MO. Kim loại M và thể tích O(đktc) là
A. Al; 1,68 lít.	B. Fe ; 2,24 lít.	C. Fe ; 3,36 lít.	D. Al; 3,36 lít.
Câu 2: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. H2S.	B. PH3.	C. NH3.	D. CH4.
Câu 3: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, O, F.	B. N, P, F, O.	C. N, P, O, F.	D. P, N, F, O.
Câu 4: Nguyên tố M ở chu kì 6 nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nguyên tố M?
A. Nguyên tố Oxi (ở chu kì 2 nhóm VIA) .	B. Nguyên tố Te (ở chu kì 6 nhóm VIA) .
C. Nguyên tố Al (ở chu kì 3 nhóm IIIA) .	D. Nguyên tố Ca (ở chu kì 4 nhóm IIA ).
Câu 5: 3 nguyên tố : X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X1, Y1, T1 . Chiều giảm tính bazơ các hiđroxit này lần lượtlà
A. Y1, X1, T1 .	B. X1, Y1, T1 .	C. T1, X1, Y1.	D. T1, Y1, X1 .
Câu 6: Nguyên tố R ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, thì R chiếm 43,662 % khối lượng. Cho N = 14; P = 31; As = 75; S = 32; O = 16. R là
A. S	B. As.	C. P.	D. N.
Câu 7: Cation X2+ có số proton là 26. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn là ở
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.	B. chu kì 4, nhóm VIIB.
C. chu kì 4, nhóm VB	D. chu kì 4, nhóm IVB.
Câu 8: Nguyên tố A (Z = 8), B (Z = 13), C (Z = 16). Nhận định nào đúng?
A. Tính kim loại của B < C < A.	B. Độ âm điện của B < C < A.
C. Bán kính nguyên tử A < B <	D. Tính kim loại của A < B <C.
Câu 9: Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 42,23%.	B. 36,22%.	C. 16,23%.	D. 16,32%.
Câu 10: Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), T (Z = 13). Hiđroxit của X, Y, T xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ là
A. YOH, XOH, T(OH)	B. XOH, T(OH), YOH.
C. T(OH), YOH, XOH.	D. XOH, YOH, T(OH).
Câu 11: Trong bảng tuần hoàn, M ở nhóm IIIA, X ở nhóm VA còn Y ở nhóm VIA. Oxit cao nhất của M, X, Y có công thức
A. M2O3, X2O5, YO3.	B. MO3, X5O2, YO2.	C. MO, XO3, YO3.	D. M2O3, XO5, YO6.
Câu 12: Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là
A. Be.	B. Ba.	C. Mg.	D. Ca.
Câu 13: Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R có số khối là
A. 28.	B. 12.	C. 31.	D. 32.
Câu 14: Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là
A. 19.	B. 18.	C. 11.	D. 8.
Câu 15: Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử nào sau đây đúng?
A. Na, Al, P, Cl, F	B. Cl, P, Al, Na, F.	C. Cl, F, P, Al, Na	D. F, Cl, P, Al, Na.
Câu 16: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H2 bay ra(đktc). (cho Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137). Hai kim loại đó là
A. Be, Mg.	B. Ca, Ba.	C. Mg, Ca.	D. Ba, Sr.
Câu 17: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức RH3. Trong phân tử oxit (cao nhất) của R thì R chiếm 25,9259% về khối lượng. Cho: B = 11; Al = 27; N = 14; P = 31. RH3 là:
A. PH3.	B. NH3.	C. AlH3.	D. BH3.
Câu 18: Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là
A. NO2.	B. SiO2.	C. CO2	.	D. SO2.
Câu 19: Ion Y2- có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là
A. Cl2O7 và HCl.	B. Br2O7 và HBr.	C. SO3 và H2S.	D. SeO3 và H2Se.
Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.
Bán kính nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
Số electron trong nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.
Khối lượng nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.
Những phát biểu sai là:
A. 3, 6.	B. 2,5	C. 1,4.	D. 2, 3.
Câu 21: Các nguyên tố thuộc chu kì 3 có thể tạo thành anion đơn nguyên tử là
A. P, Cl, S.	B. Mg, P, Cl, S.	C. Al, P, S, Cl.	D. Al, Si, P, S, Cl.
Câu 22: X, Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Như vậy
A. X, Y luôn luôn ở trong cùng một chu kì.	B. X, Y luôn luôn ở trong cùng một nhóm.
C. Tính kim loại của X lớn hơn Y.	D. Số hiệu nguyên tử của X, Y hơn kém nhau 1.
Câu 23: Dãy nào gồm các nguyên tố hoá học có tính chất giống nhau?
A. Na, Mg, P, F.	B. Na, P, Ca, Ba.	C. Ca, Mg, Ba, Sr.	D. C, K, Si, S.
Câu 24: Các chất trong dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit giảm dần ?
A. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H3PO4 ; H2SO4.	B. H2SO4; Al(OH)3 ; H2SO4 ; H2SiO3.
C. H2SO4; H3PO4; H2SiO3; Al(OH)3.	D. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H2SO4 ; H2SO4
Câu 25: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit tăng dần ?
A. HCl, HBr, HI, HF.	B. HI, HBr, HCl, HF.	C. HF, HCl, HBr, HI.	D. HBr, HI, HF, HCl.
Câu 26: Trộn lẫn 15ml dd NaOH 2M và 10ml dd H2SO4 1,5M thì dung dịch thu được có chứa:
A. NaOH 1M và Na2SO4 2M	B. Na2SO4 0,6M
C. H2SO4 và Na2SO4 2M	D. NaOH 1,2M và Na2SO4 0,6M
Câu 27: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 40. Trong hạt nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 13, CK 3, nhóm III B.	B. Ô số 13, CK 3, nhóm IIIA.
C. Ô số 12, CK 3, nhóm IIB.	D. Ô số 11, CK 3, nhóm IA.
Câu 28: Nguyên tố M ở chu kì 4 nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X có tính chất hoá học tương tự nguyên tố M, nhưng tính kim loại của X mạnh hơn M. X là
A. Nguyên tố He (ở chu kì 1 nhóm VIIA) .	B. Nguyên tố Se (ở chu kì 4 nhóm VIA) .
C. Nguyên tố Na (ở chu kì 3 nhóm IA) .	D. Nguyên tố Cs (ở chu kì 6 nhóm IA) .
Câu 29: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố
A. Ge.	B. Si.	C. S.	D. C.
Câu 30: Cho cấu hình electron của các nguyên tố X1, X2, X3, X4 như sau
 X1 : 1s22s22p63s1 X2 :1s22s22p63s23p1 
 X3 :1s22s22p63s23p64s2 X4 :1s22s22p63s2
Các nguyên tố kim loại cùng nhóm gồm có
A. X1, X4.	B. X4, X3.	C. X4, X2.	D. X1, X2.
Câu 31: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 24 . Số khối của nguyên tử đó là
A. 14.	B. 20.	C. 16.	D. 18.
Câu 32: Các nguyên tố 12X, 19Y, 20Z, 13T xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần là
A. X, Z, Y, T .	B. T, X, Z, Y .	C. X, Y, Z, T.	D. T, X, Y, Z
Câu 33: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7, 15, 23, nguyên tử ở trạng thái cơ bản đều có 3 electron độc thân.
B. Nguyên tử nguyên tố Y cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2, vậy nguyên tố X ở nhóm IIA.
C. Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron lớp ngoài cùng, vậy nguyên tố X ở nhóm VIIA.
D. Ở trạng thái cơ bản, đồng vị có 1 electron độc thân.
Câu 34: Ion X- có chứa tổng số hạt mang điện là 35. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X là
A. Br2O7 và HBrO4.	B. SO3 và H2SO4.	C. SeO3 và H2SeO4.	D. Cl2O7 và HClO4.
Câu 35: Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al2O3.	B. MgO.	C. CaO.	D. CuO.
Câu 36: X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Số thứ tự các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tăng dần theo chiều
A. Y < Z < X.	B. X < Y < Z.	C. Z < Y < Z.	D. X < Z < Y.
Câu 37: Các nguyên tố sau đây : Na( Z= 11) , Ca (Z = 20) , Cl ( Z = 17) , Fe (Z = 26) , Al (Z = 13), những nguyên tố s là
A. Na, Ca, Fe.	B. Fe, Na, Al.	C. Na, Ca.	D. Cl, Al
Câu 38: cho 4,45 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối khan thu được là:
A. 11,3 gam	B. 7,1 gam	C. 8 gam	D. 11,55 gam
Câu 39: X là kim loại có hoá trị không đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05% về khối lượng . (cho Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65)	Vậy kim loại X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.	B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C. chu kì 4, nhóm IB.	D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 40: Cho các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron ngoài cùng như sau: của X là 2p4, của Y là 3p4, của Z là 4s2. Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn là
A. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA.
B. X ở chu kỳ 2, nhóm IVA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm IVA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IVA.
D. X ở chu kỳ 2, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IIA.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Câu 1
11
21
31
2
12
22
32
3
13
23
33
4
14
24
34
5
15
25
35
6
16
26
36
7
17
27
37
8
18
28
38
9
19
29
39
10
20
30
40
Tự luận: 
Câu 1: Cho 15,25 g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị 2 lẫn Fe tan hết trong HCl dư thu 4,48 lít H2 ở đktc và dd X. Thêm NaOH dư vào X. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng ko đổi thu 12g chất rắn.
a/ Tìm kim loại hóa trị 2 biết nó ko tạo kết tủa hidroxit?
b/ Em hãy tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp trên theo 2 phương pháp (pp hóa học và pp vật lí).
Câu 2: Khử 1 oxit Fe bằng H2 nóng dư. Cho sp hơi hấp thụ bởi 100g dd H2SO498% thì nồng độ axit giảm 3,405%. Chất rắn thu đc sau pư đc hòa tan bằng dd H2SO4 loãng thu đc 3,36 lít khí H2 (đktc). Tìm CT oxit sắt?
BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • dockta_10_lan_2.doc