Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thử nghiệm môn Sinh học 2017 - Nguyễn Thanh Bình

docx 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thử nghiệm môn Sinh học 2017 - Nguyễn Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thử nghiệm môn Sinh học 2017 - Nguyễn Thanh Bình
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
ĐỀ THỬ NGHIỆM MÔN SINH 2017
Thực hiện: Nguyễn Thanh Bình-Đà Nẵng
1.B
11.B
21.A
31.C
2.B
12.D
22.B
32.B
3.D
13.A
23.C
33.B
4.D
14.C
24.D
34.A
5.A
15.A
25.C
35.B
6.C
16.C
26.D
36.D
7.C
17.C
27.A
37.B
8.D
18.D
28.D
38.A
9.A
19.A
29.A
39.B
10.B
20.C
30.C
40.B
Câu 1
Các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định là I → III → II.
Đáp án B
Câu 2
Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14 →Thể ba thuộc loài này có bộ NST là 2n +1 = 15
Đáp án B
Câu 3
Tất cả những hoạt động I,II,III, IV của con người đều là các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Đáp án D
Câu 4
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ kỉ Krêta (Phấn trắng). Đáp án D
Câu 5
Quy ước A - thân cao >> a - thân thấp
Để đời con sinh ra được cả thân cao và thân thấp thì ở bố và mẹ cần phải đều có A và a trong kiểu gen
→Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa
Đáp án A
Phép lai B và C cho ra 100% đời con có kiểu hình thân cao
Phép lai D cho đời con có 100 % kiểu hình thân thấp
Câu 6
-	Để tạo ra một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu thì ta thực hiện biện pháp nuôi cấy tế bào , mô của cây phong lan đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh
-Vì các tế bào trong cây lan ban đầu có kiểu gen giống nhau , nên các cây con được tạo ra từ các tế bào ,
mô đó có kiểu gen giống nhau
Đáp án C
Câu 7
Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được minh họa trong hình 1 là
1- sợi cơ bản
2- sợi chất nhiễm sắc
3- sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). Đáp án C
Câu 8
Cả 4 biện pháp trên đều bổ sung hàm lượng đạm trong đất. Đáp án D
Câu 9
Trong hình 2 thì ta thấy cụm gen BCD trong NST ban đầu(NST sô 1) bị đảo đi 1800 ở NST đột biến (NST số 2)
→Đột biến đảo đoạn NST
Đáp án A
Câu 10
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng
1.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
2.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
3. Tạo dòng thuần chủng.
Đáp án B
Câu 11
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tác bổ
sung
Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở sự bắt cặp giữa các ribonucleotit tự do ngoài môi trường với các nucleotit trên mạch mạch khuôn của AND( A gốc liên kết với U tự do , T gốc liên kết với A tự do, G gốc liên kết với X tự do, X gốc liên kết với G tự do)
Trong quá trình dịch mã thì nguyên tắc bổ sung được thế hiện qua sự bắt cặp giữa các nucleotit trong bộ ba mã hoán trên mARN và các nucleotit trong bộ ba đối mã trên t ARN
Đáp án B
Câu 12
Các ý đúng là A,B,C .
D sai vì mỗi một loài sinh vật khác nhau sẽ tồn tại trong các ổ sinh thái khác nhau và thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên giới hạn sinh thái ở các loài khác nhau là khác nhau
Đáp án D
Câu 13
Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau
Đáp án A
Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc
Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống
Câu 14
I – sai đột biến thay thế có thể không dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã nếu như đột biến thay thế không làm xuất hiện bộ ba kết thúc
II. Đúng , đột biến gen có thể làm xuất hiện thêm các alen mới trong quần thể
III. Đúng
IV. Đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án C
Câu 15
Loài thực vật có 2n = 24 => n = 12 .
Số lượng đột biến thể 1 tối đa khác nahu thuộc loài này là 12
Đáp án A
Câu 16
A- sai vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng)
B- sai NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường →hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C- Đúng
D- sai vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả
XX và XY Đáp án C Câu 17
HIện tượng gây hiệu ứng nhà kính tương đương với các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí .
Các hiện tượng đó là II, III,IV .
Hiện tượng quan hợp ở thực vật là giảm hàm lượng CO2 trong không khí nên không gây hiệu ứng nhà kính
Đáp án C
Câu 18
Vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng I và IV ; III và VI Đáp án D
Câu 19
Nhân tố vừa làm phong phú vốn gen của quần thể vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể là hiện tượng di nhập gen
Chọn lọc tự nhiên , các yếu tố ngẫu nhiên , giao phối không ngẫu nhiên là các yếu tố làm nghèo vốn gen của quần thể
Đáp án A
Câu 20 Câu 20:
A: quả đỏ ; a: quả vàng
Cho 2 cây tứ bội lai với nhau (P) => F1: 3 quả đỏ: 1 quả vàng, có tổ hợp giao tử , => 2 bên bố mẹ , mỗi bên cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
Ta thấy cặp bố mẹ C thỏa mãn điều kiện này: Aaaa x Aaaa
Sơ đồ lai: P: Aaaa x Aaaa G: Aa : aa Aa : aa F1: 1AAaa : 2 Aaaa: 1 aaaa
Tỷ lệ KH: 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Đáp án C
Câu 21:
Ý sai là A: vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’ Đáp án A
Câu 22:
Phép lai A, C, D đều tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình 3: 1
Chỉ có phép lai B cho ra tỷ lệ KH 1:2:1
Sơ đồ lai:
Câu 23:
Các phát biểu đúng là: II, III, IV
I sai - ổ sinh thái là không gian sinh thái , còn nơi ở là địa điểm đị lý
Đáp án C
Câu 24:
Các phát biểu đúng là: I, II, III, IV Đáp án D
Câu 25:
Các phát biểu đúng là I, IV, V
Các phát biểu sai:
II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ
III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
Đáp án C
Câu 26:
Các ý sai là: III, IV
III : sai vì thực vật hấp thụ nitơ ở dưới dạng NH4+ và NO3-
IV: sai vì trong chu trình carbon thì vẫn có sự lắng đọng vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa
Đáp án D
Câu 27:
Ý sai là: A : các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể dù có đột biến hay không.
Đáp án A
Câu 28:
Lưới thức ăn:
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 ( trong chuỗi thức ăn : cỏ => thỏ => trăn )
Hoặc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 ( trong chuỗi thức ăn cỏ => châu chấu=> gà, chim sâu => trăn) Đáp án D
Câu 29:
A: thân cao ; a : thân thấp B: quả tròn; b: quả dài Trội là trội hoàn toàn
P giao phấn => F1: trong 448 cây có 112 cây thâp, quả dài: (aabb) Tỷ lệ aabb = 0.25 => cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab.
TH1: 1 bên cho 100% ab , bên còn lại cho 0.25 ab
ð P: aabb x AaBb (VII)
TH2: mỗi bên cho 0.5 ab => P: Aabb x Aabb (II) ; aaBb x aaBb (IV);
Đáp án A
Câu 30
Quần thể ở trạng thái cân bằng có thành phần kiểu gen : [p(A)]2 +2pq(Aa) + [q(a)]2 = 1
)
)
và p(A 2
× q(a 2 =
Quần thể thỏa mãn gồm I,IV, V
Đáp án C
Câu 31
Ta có phép lai : BD /bd XAXa x BD/bD XaY = (BD /bd x BD/bD)( XAXa x XaY) Xét BD /bd x BD/bD
BD/bd → 4 giao tử BD ; bd ; Bd ; bD BD/bD→ 2 giao tử BD và bD
Có hai cặp giao tử trùng nhau nên ta sẽ có số kiểu gen là
2
4 x 2 - ��2 = 7 kiểu gen
Số loại kiểu hình là 2 x 1 = 2
Xét XAXa x XaY→4 kiểu gen
Số loại kiểu hình là 4
Vậy số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là : 4 x 7 = 28
Số kiểu hình thu được tối đa ở đời con là 2 x 4 = 8
Đáp án C
Câu 32
Các ý đúng là I và IV .
II. Sai vì các loài chim này có các loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của chúng không trùng nhau .
III. Sai – số lượng các cá thể của các loài chim này không thể bằng nhau vì chúng thuộc các loài khác nhau
Đáp án
Câu 33
I sai – biến động số lượng cá thể của quần thể thỏa và mèo rừng Canađa đều là biến động theo chu kì
II. Đúng .
III. Sai , quần thể mèo rừng tăng số lượng thì quần thể thỏ giảm số lượng và ngược lại →tỉ lệ nghịch
IV . Đúng , kích thước của quần thể con mồi luôn lớn hơn kích thước của quần thể vật săn mồi
Vậy có 2 đáp án đúng
Đáp án B
Câu 34
Ta có thành phần kiểu gen trong quần thể là :
AA= 560
Aa = 280 aa = 160
Tổng số cá thể trong quần thể là 560 + 280 + 160 = 1000
→Tần số alen A trong quần thể là : A = (560 + 280 :2) : 1000 = 0,7
→ Tần số alen a trong quần thể là : a = 1- 0,7 = 0,3
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì ta có : (0,7 A + 0,3 a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
Đáp án A
Câu 35
A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp
Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9
Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3
Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gốm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa
Aa →1/2 A : 1/2 a
Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1 )× 2 = 0,4
Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9
Đáp án B
Câu 36
Ta nhận thấy thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi trong các thế hệ theo hướng tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể
→Quần thể có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên
Đáp án D
Câu 37
Quy ước A- cao trội hoàn toàn so với a – thấp
Thân cao thuần chủng ×P thân thấp : AA x aa→Aa
F1 : Aa x Aa
F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
F2 tự thụ thì
1/4 AA tự thụ →1/4 AA
2/4 Aa tự thụ →2/4 (1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa)= 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa
¼ aa tự thụ → 1/4 aa Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là Thấp = 1/8 + 1/4 = 3/8
Cao = 1 – 3/8 = 5/8
Tỉ lệ 5 cao : 3 thấp
Đáp án B
Câu 38
Aa x Aa hoặc Aa x aa hoặc aa x aa
Bb x Bb hoặc Bb x bb hoặc bb x bb
Vậy số phép lai khác nhau tạo ra kiểu gen aabb ở đời con là 2(1.3) + 1.4 = 10 phép lai
Đáp án A
Câu 39
Quy ước : A-B - lông nâu ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
D chân cao ; d chân thấp
Ta có : AaBbDd × aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd) = (1/2 Aa : 1/2 aa)(3/4 B- : ¼ bb) ( 3/4 D- : 1/4 dd) Ta có tỉ lệ kiểu hình đời con lông nâu chân cao
A-B- D = 1/2 A- x 3/4B- x 3/4 D- = 9/32 = 0,28125= 28.125%
Đáp án B
Câu 40
Xét quy luật di truyền bệnh M ở người
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh →Gen gây bệnh là gen lặn
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh →Gen bị bệnh nằm trên NST thường
→I sai
Quy ước A - bình thường ; a – bệnh M
Các cặp vợ chồng 1và 2,3và 4 , 10và 11 đều bình thường nhưng sinh ra con bị bệnh nên có chung kiểu gen – Aa
6,9,15 bị bệnh nên có kiểu gen aa
5,7,8,12,13,14 là những người bình thường có kiểu hình A- ; có thể có kiểu gen Aa hoặc AA
Vậy có thê có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu hình bình thường có kiểu gen Aa => II đúng
III. 7 và 8 có bố mẹ có kiểu gen Aa nên tỉ lệ kiểu gen của 7 và 8 có thể là 1/3 AA và 2/3 Aa
Để sinh ra đứa con thứ 3 bị bệnh thì 7 và 8 có kiểu gen Aa
Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh M là : 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9
III. sai
IV. Tỉ lệ 7 và 8 sinh con bình thường là 1- 1/9 = 8/9
Tỉ lệ kiểu gen của 13 là ½ AA : 1/2 Aa
Tỉ lệ kiểu gen của 14 là 1/3 AA : 2/3 Aa
Xác suất sinh ra con đàu lòng có kiểu gen dị hợp tử Aa là :
1/2 AA x 2/3 Aa x 1/2 + 1/2 Aa x 1/3 AA x 1/2 + ½ Aa x 2/3 Aa x 1/2 = 1/6 + 1/12 + 1/6 = 5/12
IV đúng
Vậy có 2 ý đúng
Đáp án B

Tài liệu đính kèm:

  • docxDAP_AN_CHI_TIET_FILE_WORD_DE_THU_NGHIEM.docx