Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 712Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC – THPT
(Gồm 03 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
* Những diễn biến chính:
- Pha : Sinh trưởng, tích lũy vật chất..
- Pha S: Tự nhân đôi ADN, nhân đôi NST..
- Pha : Tổng hợp tiếp các thành phần cần cho phân bào
0,25
0,25
0,25
b
* Giải thích:
- Vì tế bào phôi sớm trải qua pha rất nhanh, các yếu tố cần thiết cho phát động phân bào đã chuẩn bị sẵn ở tế bào trứng
0,25
2
a
* Cơ chế truyền xung thần kinh qua xináp
- Xung thần kinh truyền đến tới chuỳ xináp làm Ca2+ từ dịch mô đi vào chuỳ xináp....
- Ca2+ làm các bóng chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian qua khe xináp đến màng sau .........................
- Chất trung gian hoá học tới gắn với các thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện xung thần kinh ở màng sau. xung thần kinh hình thành tiếp tục truyền đi tiếp..........................
0,25
0,25
0,25
b
* Truyền tin truyền qua xináp chỉ theo một chiều vì: Chỉ ở chuỳ xináp mới có các bóng xináp chứa các chất trung gian hoá học, chỉ màng sau xináp mới có các thụ quan tiếp nhận các chất này 
0,25
3
a
* Mục đích của việc làm:
- Quan sát trên vật kính có độ phóng đại nhỏ trước để nhìn bao quát tiêu bản và chọn tế bào có NST cần quan sát...................................................................................................
0.5
b
* Lý do có thể:
- Do tiêu bản hỏng (tiêu bản NST không lấy đúng kỳ giữa của quá trình phân bào)
- Do học sinh không tuân thủ đúng các bước sử dụng kính
- Do kính hiển vi hỏng 
(Ghi chú: ý 2 và ý 3, HS chỉ cần trình bày một trong 2 ý vẫn cho 0,25)
0.25
0.25
4
a
* Cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Cấu tạo của 1 Nucleoxom................................................................................................
- Mức xoắn 1: Chuỗi nucleoxom
- Mức xoắn 2: Sợi chất nhiễm sắc
- Mức xoắn 3: Siêu xoắn
- Mức xoắn 4: Xoắn cực đại..............................................................................................
0.25
0.25
b
* Cơ chế phát sinh sự biến đổi ADN
- Tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng trong giảm phân I..............
- Đột biến gen 
- Đột biến cấu trúc NST.......................................................................................................
0.25
0.25
5
- Cặp Aa giảm phân bình thường A, a
- Cặp Dd giảm phân bình thường D, d
- 10% cặp Bb rối loạn phân li giảm phân I .
Tỉ lệ giao tử ABbd là: .
0.25
0,25
0,5 
6
- Số Nu của mỗi alen đó là: = 1800 Nu
- Xét alen A có :
2A + 2G = 1800 A = T = 450 
2A + 3G = 2250 G = X = 450 
- Xét alen a có :
2A + 2G = 1800 A = T = 458 
2A + 3 G = 2242 G = X = 442..
- Trong giảm phân, nguyên liệu môi trường cung cấp bằng chính số NST có trong các tế bào sinh giao tử.
- Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân thì số nucleotit môi trường cung cấp chính bằng tổng số nucleotit của gen A và gen a.
 Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân của 3 tế bào là:
A = T = ( 450 + 458 ) x 3 = 2724
G = X = ( 450 + 442 ) x 3 = 2676......................................................................................
0,5
0,5
7
- Xét riêng từng cặp NST :
+ Cặp 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử bình thường
+ Cặp 2 gồm 2 chiếc bình thường 100% giao tử bình thường.......................................
+ Cặp 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc 100% giao tử mang đột biến đảo đoạn 
+ Cặp 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc giao tử mang đột biến chuyển đoạn và giao tử bình thường.....................................................................................................
- Vậy Giao tử mang một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là: ...........................................................................................................
0,25
0,25
0,5
8
a
- Men đen chứng minh giả thuyết bằng phép lai kiểm nghiệm (phép lai phân tích) .
0,5
b
* Giải thích
- Cơ thể có nhiều loại mô.
- Một mô có nhiều tế bào.
- Một tế bào có nhiều ti thể (hoặc lục lạp)
- Một ti thể (hoặc lục lạp) có nhiều bản sao. Quá trình đột biến gen có thể làm cho các bản sao mang các alen khác nhau........
0,25
0,25
9
* Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2:
- Kiểu gen : Aa. 
- Áp dụng consixin lên 
 + Có hiệu quả 0,55 AAaa 
 + Không hiệu quả 0,45 Aa ................................................................................. 
- Khi cho giao phấn tự do có 3 phép lai:
+ Phép lai 1: (0,55)2.(AAaa x AAaa) Kiểu hình F2: 0,2941 đỏ : 0,0084 vàng
+ Phép lai 2: (0,45)2.(Aa x Aa) Kiểu hình F2: 0,1519 đỏ : 0,0506 vàng 
+ Phép lai 3: 2. 0,55.0,45 .( AAaa x Aa) Kiểu hình F2: 0,4538 đỏ: 0,0410 vàng......
 Phân li kiểu hình ở F2: 0,9 đỏ : 0,1 vàng (9 đỏ : 1 vàng)............
(Học sinh có thể tính theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5
0,5
10
* Xét từng cặp tính trạng (TT) ở F1:
- Cao: Thấp= 3:1 Cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp Quy ước A: cây cao; a: cây thấp
 P: Aa x Aa.
- Tròn: Dài= 3:1 Hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài Quy ước B: hạt tròn; b: hạt dài 
 P: Bb x Bb.
- Chín sớm: chín muộn = 3:1 chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn Quy ước D: chín sớm; d: chín muộn 
 P: Dd x Dd ............................
* Xét đồng thời cả 3 cặp tính trạng: P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) Có hiện tượng 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền độc lập với cặp còn lại ............................
* Xét đồng thời từng 2 cặp tính trạng:
- Xét đồng thời TT chiều cao và hình dạng hạt:
(3 cao : 1 thấp)(3 tròn : 1 dài) = 9 cao, tròn: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn: 1 thấp, dài = Tỉ lệ bài ra Gen quy định TT chiều cao và gen quy định tính trạng hình dạng hạt phân li độc lập Kiểu gen P về 2 TT này là: AaBb
- Xét đồng thời TT chiều cao và thời gian chín:
(3 cao : 1 thấp)(3 chín sớm : 1 chín muộn) = 9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn = Tỉ lệ bài raGen quy định TT chiều cao và gen quy định tính trạng thời gian chín phân li độc lập Kgen P về 2 TT này là: AaDd
- Xét đồng thời TT hình dạng hạt và thời gian chín:
(3 tròn : 1 dài) (3 chín sớm : 1 chín muộn = 9 tròn, chín sớm: 3 tròn, chín muộn: 3 dài, chín sớm: 1 dài, chín muộn Khác tỉ lệ bài raGen quy định TT hình dạng hạt và gen quy định tính trạng thời gian chín di truyền liên kết. Mà ở F1 tính trạng hạt tròn- chín sớm; hạt dài- chín muộn: luôn đi cùng nhau Kiểu gen của P: là 
* Vậy kiểu gen của P là: Aa..............................
(Học sinh có thể biện luận theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • doc4 -DA- SINH 12-THPT_2015-2016.doc