50 bài tập về Phả hệ Sinh học lớp 12 (Có đáp án)

pdf 26 trang Người đăng dothuong Lượt xem 14977Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "50 bài tập về Phả hệ Sinh học lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 bài tập về Phả hệ Sinh học lớp 12 (Có đáp án)
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 1 
Gửi các em HS 19 bài tập phả hệ chi tiết! 
[ Tổng số 50 câu, mức độ khó tăng dần] 
Tôi có biên soạn lại của một số bạn đồng nghiệp [Thầy Đoàn Đình Doanh, Thầy Trương 
Văn Trí, Cô Phạm Thị Phương Anh, Thầy Ngô Hà Vũ, Thầy Đinh Đức Hiền.- Vì không gặp 
từng thầy cô để xin phép được nên tiện đây xin thầy cô thứ lỗi vì sự chia sẻ này] và ra mới tổng 
số 60 câu bài tập phả hệ với lời giải chi tiết và sắp xếp chúng theo thứ tự khó dần. Xin chia sẻ với 
các bạn và các em học sinh 19 câu đầu tiên! 
Có một thực tế là bài tập phả hệ trong mỗi đề thi THPT QG chỉ gồm 1 câu. Nhưng để làm 
được câu này thì yêu cầu học sinh phải làm rất nhiều câu thì mời nhuyễn và đu bơi kịp với độ dài 
của đề, điều này nghe chừng vô lí nhưng nếu để ý chúng ta cũng sẽ thấy trong toán học để làm 
được 1 điểm lượng giác các em nhiều khi phải giải ít nhất 300 bài toán lượng giác khi học. 
Mặt khác, khi giải phần này cũng là dịp để các em HS rèn luyện các kĩ năng tính toán, tư 
duy.Vì thế, 60 câu tuy nhiều cho một dạng bài tập nhưng hợp lí và cần thiết. 
Câu 1. (Thầy Ngô Hà Vũ) Quan sát sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh máu khó đông ở người 
sau đây, với qui ước: 
a. Vì sao bệnh máu khó đông xuất hiện phổ biến ở nam giới hơn ở nữ giới? 
b. Nếu người phụ nữ 15 lập gia đình với người đàn ông bình thường thì xác suất sinh đứa con 
bị bệnh là bao nhiêu phần trăm ? 
c. Nếu người phụ nữ 15 lập gia đình với người đàn ông bình thường đã sinh được 1 đứa con 
đầu lòng bị bệnh, nếu họ tiếp tục sinh nữa thì xác suất đứa con thứ 2 mắc bệnh này là bao 
nhiêu phần trăm ? 
Hướng dẫn giải: 
a. Bệnh máu khó đông xuất hiện phổ biến ở nam giới hơn nữ giới vì bệnh này do gen lặn nằm 
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, vì thế ở nam giới chỉ cần một alen gây bệnh đã 
biểu hiện thành bệnh, còn ở nữ giới phải cần cả 2 alen gây bệnh xuất hiện đồng thời thì mới biểu 
hiện bệnh. 
b. 
A a A A
7 A a
15A A a
8
A A
N X X X X 3 1
N X : X
1 1 74 4N X Y X X XS 1 . 87,5%
4 2 8
1 1
X Y X : Y
2 2
  
  
       

 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 2 
c. Vì người 15 lấy chồng bình thường sinh con bị bệnh chắc chắn người 15 có kiểu gen
A aX X . 
xác suất đứa con thứ 2 mắc bệnh này:
1 1 1
.
2 2 4
 
Câu 2. (CĐ 2009) Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển 
hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này: 
Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi 
 A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. 
 C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường. D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. 
Hướng dẫn giải: 
 Nhìn cặp vợ chồng thế hệ thứ nhất, vợ và chồng đều bình thường sinh 2 con bị bệnh. Do đó, 
bệnh này có thể do gen lặn nằm trên NST thường hoặc gen lặn nằm trên vùng không tương đồng 
NST giới tính X. Nếu nằm trên NST giới tính X thì cặp vợ chồng đầu của thế hệ II có vợ XaXa, 
chồng XAY không thể sinh con XaXa. Vô lý. 
 Vậy bệnh PKU được quy định bởi gen lặn nằm trên NST thường. 
Chọn đáp án B. 
Câu 3. Khi nghiên cứu sự di truyền về bệnh kí hiệu là Z trên một dòng họ người ta thu được sơ 
đồ phả hệ như sau: 
Biết màu đen chỉ người bị bệnh Z. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Bệnh Z do gen lặn quy định di truyền theo dòng mẹ. 
 B. Bệnh Z do gen lặn quy định nằm trên NST thường. 
 C. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST giới tính Y. 
 D. Bệnh Z do gen trội quy định nằm trên NST X. 
Hướng dẫn giải: 
 Thấy bố mẹ không bệnh sinh con bị bệnh thì bệnh được quy định bởi NST thường hoặc trên 
NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Giả sử bệnh Z được quy định bởi gen nằm trên 
NST giới tính X, cặp vợ chồng đầu tiên của thế hệ thứ II có chồng XAY, vợ XAXa sinh ra con 
gái bị bệnh→vô lý. 
Chọn đáp án B. 
Câu 4. (ĐH 2011) Cho sơ đổ phả hệ sau: 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 3 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc 
phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: 
 A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16 
Hướng dẫn giải: 
 Bệnh do alen trội nằm trên NST thường quy định 
Chọn đáp án C. 
Câu 5. (CĐ 2012) Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm 
trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không 
có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không 
bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 
 A. 
8
9
 .B. 
3
4
 C. 
7
8
 D. 
5
6 
Hướng dẫn giải: 
 Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. 
1 1
III.12 A : a
1 1 52 2
XS 1 .
2 1 2 3 6
III.13 A : a
3 3

 
   


Chọn đáp án D. 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 4 
Câu 6. (ĐH 2010) Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở 
thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 
 A. 
1
6
 B. 
1
8
 C. 
1
4
 D. 
1
3
Hướng dẫn giải: 
 Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. 
 
g¸i bÖnh
2 1
Chång : A : a 1 1 1
XS . .13 3
2 3 6
Vî :100%a
 
     


. 
Chọn đáp án A. 
Câu 7. (ĐH 2012) Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen 
của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. 
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây 
bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 
 A. 
1
18
. B. 
1
9
. C. 
1
4
. D. 
1
32
. 
Hướng dẫn giải: 
chång
vî
2 1
A : a 2 1 5 1
AA : Aa A : a3 3
3 3 6 6
100%A 1 1 1
XS .
6 3 182 1
A : a
3 3









 
 


Chọn đáp án A. 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 5 
Câu 8. (ĐH 2013) Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen 
của một gen quy định 
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu 
lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là: 
 A. 1/6 B. 1/8 C. 1/9 D. 1/4 
Hướng dẫn giải: 
13
14
1 1
III A : a
1 1 12 2
XS .
2 1 2 3 6
III A : a
3 3

 
  


Chọn đáp án A. 
Câu 9. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau : 
Xác suất để người III10 mang gen bệnh là bao nhiêu: 
 A. 0,335. B. 0,75. C. 0,67. D. 0,5. 
Hướng dẫn giải: 
Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. 
6
10
7
II : Aa 2AaIII : A _ 0,67
A _II : Aa 3

   

Chọn đáp án C. 
Câu 10. Gen b gây chứng Phenylketoniệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối 
loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, 
vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng 
Phenylketoniệu . 
a. Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là bao nhiêu? 
 A. 1/2 B. 1/3 C. 2/3 D. 3/4 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 6 
b. Xác suất những đứa trẻ mắc chứng Phenylketoniệu sinh ra từ cặp vợ chồng là anh, chị em họ 
lấy nhau (người số 4 và 5) ? 
 A. 1/3 B. 1/6 C. 3/16 D. 2/9 
Hướng dẫn giải: 
a. 
1
3
2
N Aa 2AaN : A _
A _N Aa 3
 
  
 
Chọn đáp án C. 
b. 
4
5
2 1
N : A : a
3 3 1 1 1
XS .
3 2 61 1
N : A : a
2 2
 
 
 
  
 
  
Chọn đáp án B. 
Câu 11. [Thầy Đoàn Đình Doanh] Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen 
được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây (ô đen chỉ người mắc bệnh, trắng là bình thường) 
a) Xác suất cặp vợ chồng (1x2) sinh con trai không bị bệnh trên? 
b) Xác suất để cặp vợ chồng (1x2) sinh 3 người con trong đó ít nhất có một người không bị bệnh 
là bao nhiêu? 
c) Nếu vợ chồng (1x2) sinh đứa con đầu lòng bị bệnh trên. Họ dự định sinh thêm 2 người con 
nữa. Xác suất để trong số 2 đứa con đó có cả trai, gái và ít nhất có một người không bị bệnh là 
bao nhiêu? 
Hướng dẫn giải: 
 
 
 
a
3
b
c
AaxAa
1 1 1 4
XS 1 .
2 3 3 91 2 2 1
1: AA : Aa A : a
3 3 3 3 2 2 1 143
XS 1 . .
3 3 4 1441 2 2 1
2 : AA : Aa A : a
3 3 3 3 1 1 1 15
XS 1 .
2 4 4 32
 
    
    
    
      
      
            
    
 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 7 
Câu 12. [Thầy Đoàn Đình Doanh] Một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. 
Theo dõi những người trong dòng họ qua 4 thế hệ và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. 
1/ Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con đầu lòng bị bệnh 
 A. 5%. B. 8% C. 10% D. 15% 
2/ Xác suất để đứa con trai thứ nhất ở thế hệ IV trên phả hệ có kiểu gen giống cả bố và mẹ ở thế 
hệ III 
 A. 1/5. B. 1/2 C. 1/4. D. 2/5. 
3/ Xác suất để đứa con gái thứ hai ở thế hệ IV trên phả hệ có kiểu gen giống mẹ nhưng không giống 
bố ở thế hệ III 
 A. 7/30. B. 9/30. C. 2/15. D. 4/15. 
4/ Xác suất để 2 đứa con ở thế hệ IV trên phả hệ có cùng kiểu gen. 
 A. 365/729. B. 53/90. C. 412/729. D. 67/90. 
Hướng dẫn giải: 
1/ 
2 1 1 1 2 3
chång III A : a x A : a AA : Aa
3 2 13 3 2 2 5 5
XS . . 10%
5 3 41 2
vî III AA : Aa
3 3
   
        


 
 

Chọn đáp án C. 
2/ 
AAxAA AaxAa
2 1 3 2 2 2
XS . .1 . .
5 3 5 3 3 5
  
 
Chọn đáp án D. 
3/ 
AAxAa AaxAA
2 2 1 3 1 1 7
XS . . . .
5 3 2 5 3 2 30
  
 
Chọn đáp án A. 
4/ 
2 2 2 2 2 2
2 1 2 2 1 1 3 1 1 1 3 2 1 2 53
XS . . . .
5 3 5 3 2 2 5 3 2 2 5 3 3 3 90
     
            
     
     
Chọn đáp án B 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 8 
Câu 13. (*) Ở người gen quy định tính trạng hói đầu nằm trên NST thường và sự biểu hiện phụ 
thuộc vào giới tính. Xét phả hệ sau: 
1. Khả năng cặp vợ chồng II 3-4 sinh được con gái không bị hói đầu là: 
 A. 1/3. B. 1/6. C. 1/4. D. 1/12 
2/ Tính xs sinh 2 con cả trai và gái đều hói đầu chẳng hạn. 
Hướng dẫn giải: 
 Bệnh hói đầu: ở nam, H_ quy định hói đầu và hh quy định bình thường; ở nữ h_ quy định 
bình thường và HH quy định hói đầu. 
1/
h _2 1 1 1 1 2 1 1
H: h x H: h XS 1 .
3 3 2 2 2 3 2 3
     
        
     
2/
1
2
hãi ®Çu trai hãi ®Çu g¸i
1 1 1 2 1 10
XS C . . 1 . . .
2 3 2 3 2 36
   
     
    
Câu 14. Cho sơ đồ phả hệ: 
Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này 
không mang alen gây bệnh là: 
 A. 41,18%. B. 20,59%. C. 13,125%. D. 26,25% 
Hướng dẫn giải: 
 Xét bệnh điếc bẩm sinh, cặp vợ chồng I5-I6 bình thường sinh con gái bị bệnh. Bệnh này 
do alen lặn nằm trên NST thường quy định. 
 Xét bệnh mù màu, cặp vợ chồng II1-II2 không mắc bệnh mù màu, sinh con trai bị bệnh. 
Bệnh này có khả năng do gen nằm trên NST thường hoặc gen nằm trên trên vùng không tương 
đồng của NST giới tính X quy định, tuy nhiên thực tế bệnh mù màu do gen nằm trên vùng khong 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 9 
tường đồng của NST giới tính X quy định. Do đó, bài toán này giải theo hướng bệnh mù màu do 
gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. 
 
2
3
1
3
4
* XÐt bÖnh ®iÕc bÈm sinh:
1 1
III : Aa A : a
2 2 1 7
.
71 1 2 10AAII : A : a
1 32 3 7 3 A _ IV 172 2 1 .III AA : Aa A : a
2 102 1 5 5 10 10
II : A : a
3 3

 


      

 
 
1
A
1 A A A a A a
2 AA a
2 IV
A
3
* XÐt bÖnh mï m¯u:
II X Y 3 1
III X X : X X X : X
4 4 X Y 100%II X X
III X Y
     
   

 
7
XS .100% 41,18%
17
   . 
Chọn đáp án A. 
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu 
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử 
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. 
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. 
 A. 5. B. 2. C. 3. D. 1. 
Hướng dẫn giải: 
Ta thấy, cặp vợ chồng 12-13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen 
trội gây nên(quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường) 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 10 
(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen. 
(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử. 
(3) Sai, những người bị bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị 
hợp. 
(4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên. 
Chọn đáp án B. 
Câu 16. [Thầy Trương Văn Trí] Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi 
phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 
10% như hình bên. 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông 
tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng? 
(1) Xác suất để IV10 mang alen gây bệnh là 46,09% 
(2) Xác suất sinh con thứ hai là con trai không bị bệnh của II7 và II8 là 45,64% 
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên 
(4) Xác suất để II4 mang alen gây bệnh M là 18,18% 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Hướng dẫn giải: 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 11 
 
 
 
 
3
7
4
8
10
4
1 1
II A : a
31 112 2
III A : a
10 1 42 42
II A : a
11 11
2 1
III A : a
3 3
31 2
.
5342 3Aa 1 46,09% 1 § óng
11 1A _ IV 115
1 .
42 3
1 11 1 115
XS 1 . 45,63% 2 § óng
2 42 3 252
1 9
2. .
10 10Aa
A _ II
1

 
 
  
 

 

    

 
      
 


 
2
2
18,18% 4 § óng
111
10
  
 
 
 
(3) Sai, có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ trên gồm: 1, 3, 5, 6 và 9. 
Chọn đáp án B. 
Câu 17. Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình 
thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị 
chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta 
đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 
1
10
. Cặp 
vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến 
mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự 
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? 
(1) Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 
16
29
(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 
29
64
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên 
(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 
2
11
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Hướng dẫn giải: 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 12 
1
3
2
4
2 1
N A : a
5 3 13 33 3
N AA : Aa A : a
10 1 8 8 16 16
N A : a
11 11
1 1
N A : a
2 2

 
  
  
 

 

 
 
 
 
 
5
2
13 1
.
161 : Aa 16 21 ®óng 
3 1A _ N 29
1 .
16 2
1 3 1 29
2 : XS . 1 . ®óng
2 16 2 64 ........
3 : biÕt chÝnh x¸c KG cða 5 ng­êi sai
9 1
2. .
210 104 : XS ®óng
111
1
10
   

 
    
 

  
 
  
 
Chọn đáp án C. 
Câu 18. Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ 
chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là: 
 A. 
1
3
. B. 
1
4
. C. 
1
6
. D. 
1
8
. 
Hướng dẫn giải: 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 13 
Xét cả hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất, có vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh ở cả trai lẫn 
gái. Do đó, bệnh này do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Cặp vợ chồng ở thế hệ II bình 
thường sinh con bị bệnh→KG: AaxAa 
2 1
A : a 1 1 1
XS . .13 3
2 3 6
100%a


  

Chọn đáp án C. 
Câu 19. Cho sơ đồ phả hệ sau: 
Biết không có đột biến mới phát sinh. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ II sinh ra 3 người con 
đều bình thường và có cả trai và gái là: 
 A. 
2
3
. B. 
5
16
. C. 
8
27
. D. 
3
16
. 
Hướng dẫn giải: 
3 2 3
 x¸c suÊt vÒ giíi tÝnh x¸c suÊt vÒ bÖnh
100%aa
1 1 1 2 1 5
XS 1 . .1 2
2 2 3 3 2 16AA : Aa
3 3
          
                          
Chọn đáp án B. 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 14 
Kính gửi quý thầy cô! 
Xuất phát từ chút đam mê nghề nghiệp, tin thần học hỏi để cải thiện bản thân cùng 
mong muốn các em học sinh của chúng ta có điều kiện học tập tốt nhất. Trong những ngày 
hè rảnh rỗi tôi có biên soạn bộ tài liệu Sinh Học 11 theo dạng sơ đồ tư duy. 
Nội dung cuốn tài liệu này được tôi biên soạn: 
- Theo sách giáo khoa cơ bản. 
- Theo hướng mở, “thoát sách” có kèm theo hình ảnh minh họa. Tôi cũng đang tìm kiếm những 
đoạn phim hay, phù hợp để có thể kết hợp dạy Powerpoint nhằm tăng hứng thú và tính trực quan, 
khoa học trong dạy học. 
- Vì đây là phần sinh học cơ thể nên tôi có cung cấp thêm một số thông tin thú vị về cơ thể sống, 
nhất là cơ thể con người. 
- Cuối mỗi bài tôi thực hiện hai ý đồ: 
1/ Vì không phải HS nào cũng có thể tiếp cận kiến thức theo phương pháp này nên sẽ khó khăn 
khi học bài thi, kiễm tra. Vì thế, tôi hỏi khoảng 5 câu mang tính chất cơ bản (mức độ như sách 
giáo khoa), các câu hỏi này cũng có câu trả lời chi tiết để thuận lợi cho các em HS đáp ứng với 
bài kiểm tra và các kì thi trong trường. 
2/ Tôi luôn tâm niệm: học là để vận dụng vào cuộc sống, gắn với thực tiễn nên cuối mỗi bài tôi 
cho vài câu mang tính chất thực tiễn, thời sự Các câu này tôi không cung cấp đáp án, để các em 
tìm tự hiểu nhằm phát hiện những HS thự sự đam mê, tinh thần tự học và xem như là bài tập về 
nhà. 
Thưa quý thầy/cô! Trong quá trình biên soạn tài liệu này vì nhiều lí do khác nhau cũng 
như trình độ bản thân có hạn nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Mong quý thầy cô 
nếu đọc được hãy cho những phản biện, góp ý chân tình, xây dựng. Tôi xin hứa sẽ có những 
phần quà gửi tặng quý thầy cô có những góp ý thẳng thắn, xây dựng và xác đáng! 
Trong quá trình biên soạn cuốn tài liệu này, tôi được một vài đồng nghiệp có những đánh 
giá tích cực và nhu cầu và hỏi mua. Qua phân tích của các đồng nghiệp tôi nhận thấy nếu bán bộ 
tài liệu này, các em HS mọi nơi có thêm 1 hướng mới tiếp cận kiến thức Sinh học 11 và chính bản 
thân tôi cũng có thêm vài đồng ra vô để có thể sống tiếp với nghề và có cơ hội thuận lợi thể 
hiện hơn nữa niềm đam mê với việc dạy học! 
 Đinh Văn Tiên [098.5554.686] Trang 15 
Xin phép được trao đổi cụ thể như sau: 
- Bộ tài liệu này gồm 20 bài, mỗi bài gồm 1 trang A4, cuối bài có 1 trang câu hỏi có đáp án chi 
tiết. 
- Tôi sẽ gửi đến quý thầy cô bản PDF [Để thuận tiện cho việc dạy của quý thầy cô tôi sẽ ghi tên 
thầy/cô nếu có nhu cầu, nếu không phần Footer tôi xin để trống, chỉ đánh số trang]. 
- Xin được tặng kèm theo: 
1/ Lời giải chi tiết đề thi THPTQG 2016 do tôi giải chi tiết [Nếu quý vị muốn các bài giải 
chi tiết file Word của các năm trước (ĐH và CĐ) tôi cũng sẽ cung cấp] 
[Tham khảo: ] 
2/ Có thể sẽ cung cấp các đoạn phim [cái này tôi không dám hứa trước vì đang trong quá 
trình tìm kiếm và cắt ghép để phù hợp với bài dạy] 
3/ Một chuyên đề luyện thi ĐH do chính tôi biên soạn và ra mới. 
Giá cho bộ tài liệu này là: 1.000.000. 
Cách thức thanh toán như sau: 
1/ Gửi tiền vào tà

Tài liệu đính kèm:

  • pdf19_BT_PHA_HE_GIAI_CHI_TIET.pdf