Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Hóa học 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 809Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Hóa học 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi Hóa học 12 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC - THPT
 (Gồm 06 trang)
CÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
1,0đ
1.a. Khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2: ban đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
2NaOH + ZnCl2 Zn(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 + 2H2O
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3: có kết tủa keo trắng đồng thời sủi bọt khí
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2 + 3Na2SO4
0,25
----------
0,25
2. a. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
(5x – 2y) FeO + (16x – 6y) HNO3 (5x – 2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (8x – 3y) H2O
------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
 b. FeS2 + H2SO4 đặc, nóng 
FeS2 + H2SO4đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2FeS2 + 14H2SO4đặc Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
0,25
----------
0,25
Câu 2
1,0đ
X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính X2 là CO2.
X6 có màu đỏ nâu là Fe(OH)3.
(1) FeCO3 + 2HCl ® FeCl2 + CO2 + H2O
(X)	 (X1) (X2)
(2) FeCl2 + 2NaOH ® Fe(OH)2 + 2NaCl
(X1)	 (X3) (X4)
(3) 2FeCl2 + Cl2 ® 2FeCl3
 (X1) (X5)	 
(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ® 4Fe(OH)3 ↓
 (X3) (X6)
(5) 2CO2 + Ba(OH)2 ® Ba(HCO3)2 
(X2) (X7)
(6) Ba(HCO3)2 + 2NaOH ® BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
 (X7) (X8) (X9)
(7) BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + CO2 + H2O
(X8) (X2) 
(8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O ® 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl
 (X5) (X9)
Thí sinh có thể chọn chất khác phù hợp vẫn cho điểm bình thường
1,0
8pt*0,125
Câu 3
1,5đ
Câu 4 1,0đ
1.a.
4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit 4-metoxibenzanđehit p-isopropylbenzanđehit
-----------------------------------------------------------------------------------------------
b. Chất 4-hiđroxi-3-metoxibenzandehit có nhiệt độ sôi cao nhất
0,5
--------
0,25
2. a. Công thức cấu tạo:
A1: CH3 – CO – CH3 A2: CH3 – COOH 
A3: A: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
b. Viết đúng 2 đồng phân hình học
0,5
0,25
Đặt số mol của Al, Fe, Cu trong 23,4 gam hỗn hợp G lần lượt là x, y, z
 mG = 27x + 56y + 64z = 23,4 (1)
* G + H2SO4 đặc nóng dư: 
x 3x (mol)
 y 3y (mol)
 z 2z (mol)
 1,35 0,675 (mol)
 ne = 3x + 3y + 2z = 1,35 (2)
* G + H2SO4 loãng: Cu không phản ứng. 
x 3x (mol)
 y 2y (mol)
H2 + CuO Cu + H2O
 Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O trong CuO phản ứng 
 H2SO4 dư 
 dư = 0,4 (mol) dư = 0,8 (mol)
Giải hệ phương trình (1), (2) và (3) được 
----------------------------------------------------------------------------------------------
* Bình A + NaNO3
 0,15 0,15 (mol)
 0,15 0,3 (mol)
 0,8 0,45 (mol)
 H+ dư, giá trị m nhỏ nhất để V lớn nhất ứng với NaNO3 phản ứng vừa hết
 m = 0,15.85 = 12,75 (gam)
0,5
----------
0,5
Câu 5
1,0đ
1. 200ml rượu 90o có 
Thể tích rượu 30o pha được từ 180 ml C2H5OH nguyên chất là 
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách pha: Cho 200 ml rượu 90o vào cốc đong rồi thêm từ từ nước cất và lắc đều đến thể tích 600 ml thì dừng lại. 
0,25
--------
0,25
2. a. X: H – COOH (axit fomic); Y: CH3 – COOH (axit axetic); Z: CH2=CH – COOH (axit acrylic)
b. Tính khối lượng CH3COOH trong dung dịch: 
1 lít ancol etylic 9,2o có 92ml C2H5OH. 
 = = 1,6 (mol) 
Men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 
Khối lượng CH3COOH = = 76,8 (gam) 
0,25
0,25
Câu 6
2,0đ
--------------------------------------------------------------------------------------------------
So sánh lực axit: D < B < C
Giải thích: Nhóm NH2 đẩy electron vào vòng benzen làm giảm lực hút electron của vòng benzen nên D có lực axit yếu hơn B, còn nhóm NO2 hút electron ra khỏi vòng benzen làm tăng lực hút electron của vòng benzen nên B có lực axit yếu hơn C
0,5
0,25
2. a.
Đốt 0,2 mol A cần 
Bảo toàn nguyên tố O được = 0,6.2 + 0,7 – 0,75.2 = 0,4mol
A được cấu tạo từ C, H, O, N. Đặt CTTQ của A là CxHyOzNt, ta được
CTPT của A là C3H7O2N.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
b. A + HNO2 N2. Vậy A có nhóm -NH2.
A + C2H5OH C5H11O2N. Vậy A có nhóm –COOH.
A có trong tự nhiên A là - aminoaxit
A hợp chất vòng có CT C6H11O2N2. 
Vậy A có CTCT: CH3 – CH(NH2) – COOH. Alanin (axit 2 – amino propanoic)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Các phương trình phản ứng:
CH3 – CH(NH2) – COOH + HNO2 CH3 – CH(OH) – COOH + N2 + H2O
CH3 – CH(NH2) – COOH + C2H5OH CH3 – CH(NH2) – COOC2H5 + H2O 
0,5
--------
0,5
--------
0,25
Câu 7
1,0đ
a. 20 ml dung dịch Y có 
130 ml dung dịch Y có 
dư 
Đặt số mol FeSO4 và MSO4 lần lượt là x, y (mol)
 2x + 2y = 0,06 x + y = 0,03
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
 x 
4M(OH)2 + (n-2)O2 2M2On + 4H2O (n = 2,3)
 y 
160. + (2M + 16n). + 0,035.233 = 10,155
 80x + My + 8ny = 2
*) n = 2 64x + My = 1,52 M < = 50,67 < 64 
Do M(OH)2 không tan và không có tính lưỡng tính M =24 (Mg)
 64x + 24y = 1,52 x = 0,02; y = 0,01 thỏa mãn
*) n =3 56x + My = 1,28 M < = 42,67 < 56 Loại vì không có kim loại nào có hóa trị thay đổi thỏa mãn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
b. 
0,5
Nếu HS không xét kim loại M có hóa trị thay đổi chỉ cho 
0,25đ
0,5
8
1,5đ
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta được: 
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta được nO/X = 0,44 + 0,57.2 – 0,66.2 = 0,26 mol
 số mol nhóm -COO- = = 0,13 mol
----------------------------------------------------------------------------------------
Gọi công thức ancol đơn chức Z là ROH, công thức trung bình của 4 este là 
 nROH = nNaOH = n-COO- = 0,13 mol
 2ROH + 2Na 2RONa + H2
 0,13 0,065 (mol)
 mbình Na tăng = mROH - mROH = 5,85 + 0,065.2 = 5,98gam 
 R + 17 = 46 R = 29 (C2H5-)
----------------------------------------------------------------------------------------
nNaOHbđ = 0,3.1 = 0,3 mol; nNaOH/Y = 0,3 – 0,13 = 0,27 mol
Gọi công thức ba este hai chức là CnHm(COOC2H5)2 có số mol là x, công thức este đơn chức là CnHm+1 COOC2H5 có số mol là y.
 0,04(n +6) + 0,05(n + 3) = 0,81 n = 2
0,02(m + 10) + 0,025(m + 6) = 0,44 m = 2
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 CTPT, CTCT este đơn chức: C5H8O2
 CH2=CH-COOC2H5
CTPT, CTCT của ba este hai chức: C8H12O4
 CH2=C(COOC2H5)2
0,5
0,25
0,25
HS không xét số mol NaOH không tính điểm
0,5
-----------------------------Hết-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc3_DA_HOA_THPT 12_2015-2016.doc