SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC MÃ ĐỀ: 484 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 10 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) *Yêu cầu chung: - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. *Yêu cầu cụ thể: Phần Câu Nội dung Điểm Đọc hiểu 1 Phương thức biểu đạt: nghị luận 0,5 2 Biện pháp nghệ thuật: So sánh 0,5 3 - Bàn về vấn đề mối quan hệ cho và nhận của con người trong cuộc sống. - Nhan đề: Cho và nhận (Lưu ý: thí sinh có nhiều cách đặt nhan đề khác nhau) 0,5 0,5 4 - Nói và làm đều xuất phát từ bên trong suy nghĩ của con người, nói là dùng ngôn ngữ để nói còn làm là bằng hành động cụ thể. Tuy nhiên, có những tình huống giữa nói và làm lại không hoàn toàn khớp nhau. - Hãy luôn sống là một con người thống nhất giữa nói và làm, không nói một đằng làm một nẻo hay nói nhưng không làm 0,5 0,5 Làm văn 1 * Yêu cầu về kĩ năng: - Biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội, vận dụng tốt các thao tác lập luận để giải quyết vấn đề một cách thuyết phục. - Đoạn văn có bố cục mạch lạc; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng tiêu biểu, xác đáng; hành văn trong sáng, giàu cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Yêu cầu về kiến thức: Có thể có những quan điểm khác nhau nhưng phải mang tính tích cực, phù hợp chuẩn mực đạo đức, thuyết phục. Dưới đây chỉ là những định hướng cơ bản 2,0 a. Giải thích: Câu nói nhấn mạnh mối quan hệ cho và nhận trong cuộc sống con người, đặc biệt là phải biết cho đi nhiều hơn. 0,5 b. Bình luận, chứng minh: 1,25 - Sự cho đi rất đa dạng phong phú cả giá trị vật chất lẫn tinh thần. Con người cho đi nhiều sẽ nhận lại được nhiều điều tốt đẹp hơn. 0,5 - Chúng ta phải cho đi một cách chân thành những gì tốt đẹp nhất mà không hề hy vọng nhận lại. 0,5 - Phê phán những con người sống ích kỉ, cá nhân, vụ lợi, chỉ mong đợi nhận được của người khác. 0,25 c. Bài học nhận thức và hành động: Đây là lời khuyên về lối sống đẹp, biết yêu thương, sẻ chia. Con người cần luôn cố gắng rèn luyện hoàn thiện bản thân mình giàu có về vật chất và tinh thần để có thể cho đi nhiều hơn. 0,25 Lưu ý: Cần đảm bảo về hình thức đoạn văn( không đúng hình thức đoạn văn trừ 0,5đ) 2 * Yêu cầu về kĩ năng: Hiểu đề, biết cách viết một bài văn tự sự, hóa thân kể lại toàn bộ những diễn biến cuộc đời nhân vật Tấm với ngôi kể “tôi”, có sử dụng kết hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm. Bố cục rõ ràng, chặt chẽ đầy đủ ba phần; hành văn trôi chảy; văn viết giàu cảm xúc; không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả. * Yêu cầu về kiến thức: Cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: 5,0 a. Nhân vật Tấm tự giới thiệu khái quát về mình 0,5 b. Chặng đời khi Tấm chưa trở thành hoàng hậu: 1,5 - Đi bắt tôm tép để được thưởng một cái yếm đỏ lại bị Cám lừa cướp công 0,5 - Được Bụt giúp đỡ, Tấm mang bống về nuôi. Có bống làm bạn hàng ngày nhưng cũng bị dì giết mất. 0,5 - Ngày hội, Tấm không được đi phải ở nhà nhặt riêng thóc gạo ra. Tấm lại được sự giúp đỡ của Bụt và đi dự hội rồi đánh rơi chiếc giày thêu. 0,5 c. Chặng đời khi Tấm trở thành hoàng hậu: 3,0 - Ngày về giỗ bố, dì lừa Tấm trèo lấy cau, dì chặt gốc, Tấm lộn cổ xuống ao chết, biến thành chim vàng anh bay vào cung quấn quýt với vua và có lời lẽ dọa Cám. 0,5 - Chim vàng anh lại bị giết dưới bàn tay của Cám. Tấm biến thành hai cây xoan đào rợp bóng mát cho vua. 0,5 - Hai cây xoan đào bị chặt làm khung cửi. Tấm hóa thân vào đó và lên tiếng trừng trị Cám. 0,5 - Khung cửi bị đốt. Từ đống tro mọc lên cây thị và chỉ đậu được một quả. 0,5 - Bà lão hàng nước sống một mình đã nâng niu mang quả thị về nhà cất giữ rất cẩn thận. Tấm trở về con người của mình từ quả thị và sống hết lòng thương yêu bà lão. 0,5 - Nhà vua ghé chơi quán nước gặp lại Tấm và rước nàng về cung sống hạnh phúc. 0,25 - Tấm trừng trị tội ác của mẹ con dì ghẻ. 0,25 Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu cộng lại, làm tròn đến 0,25 .........................Hết.......................
Tài liệu đính kèm: