SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): 0.25đ/câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B A B C B A II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Câu 9 (3,0đ) a) Gió mùa thường có ở đâu ? Nguyên nhân hình thành gió mùa là gì? 2,0 - Gió mùa thường có ở đới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a và một số vùng thuộc vĩ độ trung bình như: phía Đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa Kì 1,0 - Nguyên nhân hình thành gió mùa khá phức tạp, chủ yếu là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương . 1,0 b) Kể tên các đới khí hậu từ cực về xích đạo. Tại sao càng về gần xích đạo nhiệt độ trung bình năm càng tăng? 1,0 - Từ xích đạo về cực có 7 đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. 0,5 - Càng về gần xích đạo nhiệt độ trung bình năm càng tăng vì góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều. 0,5 Câu 10 (2,5 đ) a) Nêu đặc điểm dao động của thủy triều: 1,0 - Khi Mặt Trăng Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thuỷ triều lớn nhất. 0,5 - Khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời ở vị trí vuông góc thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất. 0,5 b) Thế nào là nguồn lao động? Phân biệt nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế. 1,5 - Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. 0,5 - Nhóm dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người có việc làm ổn định, có việc làm tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. 0,5 - Nhóm dân số không hoạt động kinh tế bao gồm học sinh, sinh viên, những người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động. 0,5 Câu 11 (2,5đ) a)Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của thế giới và các châu lục. 1,5 - Vẽ biểu đồ cột (vẽ biểu đồ khác không cho điểm). - Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột, châu lục, đơn vị, tên biểu đồ, số liệu, (nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2011 1,5 b) Nhận xét và giải thích về mật độ dân số của các châu lục. 1,0 - Nhận xét: mật độ dân số có sự khác nhau giữa các châu lục (nêu dẫn chứng). 0,5 - Giải thích: do có sự khác nhau về diện tích và số dân giữa các châu lục. 0,5 ------ Hết ------
Tài liệu đính kèm: