CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC A. PHẦN HÓA HỮU CƠ: Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no: Số đồng phân axit CnH2nO2 = (2 < n < 7) VD : Tính số đồng phân của các axit no đơn chức sau: C4H8O2 , C5H10O2 , C6H12O2 Giải Số đồng phân axit C4H8O2 = C5H10O2 = C6H12O2 = Công thức tính số đồng phân este đơn chức no: Số đồng phân este CnH2nO2 = (1 < n < 5) VD : Tính số đồng phân của các este no đơn chức sau: C2H4O2 , C3H6O2 , C4H8O2 Giải Số đồng phân este C2H4O2 = ; C3H6O2 = C4H8O2 = Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no: Số đồng phân amin CnH2n+3N= ( n < 5) VD: Tính số đồng phân cùa các amin đơn chức sau: C2H7N , C3H9N , C4H11N Giải Số đồng phân amin: C2H7N = C3H9N = C4H11N = Công thức tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy: Số C của ancol no hoặc ankan = VD1: Đốt cháy một lượng ancol đơn chức A được 15,4 g CO2 và 9,45 g H2O. Tìm CTPT của A. Giải Ta có nên A là ancol no Số C của ancol A = Vậy: CTPT của A là C2H6O VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hiđrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 39 gam và xuất hiện 60 gam kết tủa. Tìm CTPT của A Giải Ta có nên A là ankan. Số C của ankan = . Vậy A có CTPT là C6H14 VD3: Đốt cháy hoàn toàn ancol đa chức A thu được . Tìm CTPT của ancol A. Giải Theo đề cứ 2 mol CO2 thì cũng được 3 mol H2O. Vậy số C của ancol = Ancol đa chức 2C chỉ có thể có tối đa 2 nhóm OH, do đó A có CTPT là C2H6O2 Số n peptitmax = xn Công thức tính số đi, tri, tetra,n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau: VD1 Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin? Giải Số đipeptitmax = 22 = 4 Số tripeptitmax = 23 = 8 VD2: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 3amino axit là glyxin, alanin và valin? Giải Số đipeptitmax = 32 = 9 Số tripeptitmax = 33 = 27 Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với các axit cacboxylic béo: Số trieste = VD: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic (xúc tác H2SO4 đặc) sẽ tu được tối đa bao nhiêu triglixerit? Giải Số trieste = = Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dd chứa a mol HCl, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH: VD: Cho m gam glyxin vào dd chứa 0,3 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m. Giải Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dd chứa a mol NaOH, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl: VD: Cho m gam alanin nào dd chứa 0,375 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m. Giải Công thức tính số liên kết của hợp chất hữu cơ mạch hở A ( CxHy hoặc CxHyOz) dựa vào mối liên quan giữa số mol CO2 với số mol H2O khi đốt cháy A: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy cho thì A có số liên kết * Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số VD: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este đơn chức, mạch hở A thu được . Mặt khác, thủy phân A (trong môi trường axit) được axit cacboxylic B và anđehit đơn chức no D. Vậy phát biểu đúng là: Axit cacboxylic B phải làm mất màu nước brom. Anđehit D tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1:4 Axit cacboxylic B có nhiệt độ sôi cao nhất dãy đồng đẳng Este A chứa ít nhất 4C trong phân tử. Giải Theo đề có (2+1) = 3 . Đặt A là RCOOR’ thì (R+1+R’) có 3 nên (R+R’) có 2. Mặt khác thủy phân A tạo anđehit đơn chức no chứng tỏ R’ phải có 1, vậy R cũng phải có 1 . Suy ra B phải là axit cacboxylic chưa no, tức B làm mất màu nước brom. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni Đun nóng: Giả sử hỗn hợp anken và H2 ban đầu có phân tử khối là M1. Sau khi dẫn hỗn hợp này qua bột Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp không làm mất màu nước brom, có phân tử khối là M2 thì anken CnH2n cần tìm có CTPT cho bởi công thức: *Lưu ý: Công thức sử dụng khi H2 dư, tức là anken đã phản ứng hết, nên hỗn hợp sau phản ứng không làm mất màu nước brom. Thông thường để cho biết H2 còn dư sau phản ứng, người ta cho hỗn hợp sau phản ứng có phân tử lượng M2 < 28 * Tương tự: Ta cũng có công thức ankin dựa vào phản ứng hiđro hóa là: VD: ( TSĐH 2009/ Khối B) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. CTCT của anken là: A. B. C. D. Giải Vì X cộng HBr cho 1 sản phẩm duy nhất nên X phải có cấu tạo đối xứng. Theo đề thì M1 = 18,2 và M2 = 26 nên Vậy: anken X là: Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anken H% = 2 – 2 . Nếu tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 ( tỉ lệ mol 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất của phản ứng là: VD: (TSCĐ2009) Hỗn hợp khí X gồm có H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là: A. 50% B. 25% C. 20% D. 40% Giải Bằng phương pháp đường chéo tính được: Vậy: Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no: (tỉ lệ mol 1:1) H% = 2 – 2 . VD: Hỗn hợp khí X gồm có H2 và HCHO có tỉ khối hơi so với He là 4. Dẫn X qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là: A. 50% B. 25% C. 20% D. 40% Giải Bằng phương pháp đường chéo tính được: Vậy: Tính % ankan A tham gia phản ứng tách A% = VD: Tiến hành phản ứng tách một lượng butan được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon. Biết . Phần trăm butan đã tham gia phản ứng tách là bao nhiêu? Giải B. PHẦN HÓA VÔ CƠ: 1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : Sử dụng công thức trên với điều kiện: , nghĩa là bazơ phản ứng hết. Nếu bazơ dư thì VD1: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải Ta có: VD2: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải Ta thấy Ca(OH)2 đã dùng dư nên: 2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : Trước hết tính rồi so sánh với hoặc để xem chất nào phản ứng hết. Điều kiện là: VD: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Giải 3. Công thức tính cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: VD: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm V Giải 4. Công thức cần cho vào dd để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: Hai kết quả trên tương ứng với 2 trường hợp NaOH thiếu và NaOH dư: trường hợp đầu kết tủa chưa đạt cực đại, trường hợp sau kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. VD: Cần cho bao nhiêu gam NaOH 1M vào dd chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa. Giải 5. Công thức tính cần cho vào dd NaAlO2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: VD: Cần cho bao nhiêu lit dd HCl 1M vào dd chứa 0,7 mol NaAlO2 để thu được 39 gam kết tủa? Giải 6. Công thức cần cho vào dd để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu: Dạng này có 2 kết quả: VD: Tính thể tích dd NaOH 1M cần cho vào 200 ml dd ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa. Giải Ta có: msunfat = mhh + 96. 7. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2: VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng H2SO4 loãng thu được dd Y và 7,84 lit H2 (đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? Giải Mclorua = mhh + 71. 8. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng HCl giải phóng H2: VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng HCl thu được dd Y và 7,84 lit H2 (đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? Giải 9. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng : msunfat = mhh + 80. msunfat = mhh + 27,5. 10. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng HCl : mmuối = mkim loại + 62.(3.nNO + +8+10. 11. Công thức tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3): * Lưu ý: không tạo muối nào thì số mol muối đó bằng không VD: Hòa tan 10 g chất rắn X gồm có Al , Zn , Mg bằng HNO3 vừa đủ thu được m gam muối và 5,6 lit NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m. Giải mmuối = 10 + 62.3. = 56,5 gam 12. Công thức tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp các kim loại: nHNO3 = 4nNO + 2+ 10+12. +10nNH4NO3 13. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2 mmuối = mkim loại + 96.nSO2 NH2SO4 = 2nSO2 14. Công thức tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất: mmuối = (mhh + 24.nNO) 15. Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO: 16. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO2: mmuối = (mhh + 8.nNO2) 17. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư giải phóng khí SO2 : mmuối = (mhh + 16.nSO2) mFe = (mhh + 24.nNO) 18. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư thu được NO : mmuối = (mhh + 8.nNO2) 19. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO3 đặc, nóng dư thu được NO2 : 20. Công thức tính (hoặc ) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3 : 21. Tính pH của dd axit yếu HA Tính pH của axit yếu phải biết Kaxit hoặc độ điện li của dd axit hay pH = -log(Caxit) 22. Tính pH của dd bazơ yếu BOH pH = 14 + 23. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu và muối NaA 24. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 H% = 2 – 2. 25. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd với dd kiềm 26. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd với dd axit
Tài liệu đính kèm: