Chuyên đề Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển

doc 11 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 12/12/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
SẢN PHẨM NHÓM 1: 
Trung tâm GDNN-GDTX : - Thuận Châu: Đinh Hải Yến
 - Mai Sơn: Hoàng Thị Thủy
 	 - Thành Phố: Phạm Thị Thanh Huyền
 - Mường La: Đinh Công Thành
 - Quỳnh Nhai: Nguyễn Văn Giang
1.Chuyên đề dạy học
CHUYÊN ĐỀ
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ - TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Lớp: 11 ( 2 tiết)
2.Nội dung
1. Xu hướng toàn cầu hóa 
2. Xu hướng khu vực hóa 
3. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển:
4. Trình bày báo cáo
3. Mục tiêu chuyên đề:
1. Về kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực: ASEAN, NAFTA, APEC, EU, MERCOSUR
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết KT KV: Số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
3. Về thái độ:
	- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
4. Định hướng năng lực hành thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; khám phá, tìm kiếm thông tin,tự học.
- Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, tranh ảnh; phân tích số liệu thống kê.
4. Tổ chức dạy học chuyên đề
A. Hoạt động khởi động
	GV giới thiệu qua về xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa hiện nay ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của các nước trên thế giới và các nước trong khu vực. Từ đó sẽ tạo cơ hội và thách thức gì cho các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng để hiểu rõ các vấn đề này ta sẽ nghiên cứu nội dung chuyên đề hôm nay : “Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế - Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển” 
B. Hình thành kiến thức
Tiết 1: 
 Hoạt động 1: Xu hướng toàn cầu hóa 
* Mục tiêu: 
- Kiến thức:
Trình bày được các biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.
- Kĩ năng:
Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết được biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.
* Nội dung
- Toàn cầu hóa về kinh tế
- Hệ quả của toàn cầu hóa
Hoạt động 1.1: Tìm hiểu về Toàn cầu hóa về kinh tế
* Hình thức: Cá nhân/cặp/nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của toàn cầu hóa dựa trên kiến thức SGK
Bước 2: Các nhóm trao đổi và hoàn thành
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, HS các nhóm khác bổ sung, điều chỉnh.
Bước 4: GV đánh giá kết quả
Hoạt động 1.2: Tìm hiểu về Hệ quả của toàn cầu hóa 
Hình thức :Cặp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2 để tìm hiểu về mặt tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa
Bước 2: Các nhóm trao đổi, hoàn thành
Bước 3: HS trình bày kết quả trước lớp, HS khác bổ sung, điều chỉnh.
Bước 4: GV đánh giá kết quả
 Hoạt động 2: Xu hướng khu vực hóa KT 
* Mục tiêu: 
- Kiến thức:
Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Về kĩ năng:
+ Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực: ASEAN, NAFTA, APEC, EU, MERCOSUR
+ Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết KT KV: Số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
* Nội dung
- Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Hệ quả của khu vực hóa KT
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về Các tổ chức liên kết KT khu vực 
Hình thức :Cặp/ nhóm
Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế giới và yêu cầu HS quan sát bảng 2 hãy so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết khu vực. Rút ra nhận xét.
GV yêu cầu HS xác định trên bản đồ các nước của tổ chức MERCOSUR, ASEAN,
Bước 2: Cá nhân hoàn thành, trao đổi cặp
Bước 3: HS trình bày kết quả trước lớp, HS khác bổ sung, điều chỉnh.
Bước 4: GV đánh giá kết quả
Câu 1: Thế nào là khu vực hóa KT
Câu 2: Nguyên nhân làm cho các nước ở trong từng khu vực liên kết với nhau
Hoạt động 2.2. Hệ quả của khu vực hóa KT
Hình thức: Cặp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát nội dung SGK trang 12 phần 2. Khu vực hóa có những mặt tích cực và thách thức gì cho mỗi quốc gia.
Bước 2: Cá nhân hoàn thành, trao đổi cặp
Bước 3: HS trình bày kết quả trước lớp, HS khác bổ sung, điều chỉnh.
Bước 4: GV đánh giá kết quả
Hoạt động 3: Chuẩn bị cho tiết 2 - Thực hành: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển 
- Bài tập định hướng 1: Học sinh nghiên cứu SGK trang 17, 18
+ Đọc thông tin ở các ô kiến thức, rút ra kết luận mỗi ô.
+ Các kết luận phải nêu rõ cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá.
- Bài tập định hướng 2
+ Thống nhất của mỗi nhóm về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển được trình bày hệ thống hóa thành một báo cáo 
+ Liên hệ với Việt Nam
TIẾT 2
Hoạt động 4: Tìm hiểu Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển
* Mục tiêu:
- Về kiến thức:
Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
- Về kĩ năng:
Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
* Nội dung
- Tìm hiểu Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển
- Trình bày báo cáo
Hoạt động 4.1: Tìm hiểu Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển 
Hình thức: nhóm
Bước 1: GV Chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 5 HS), cử nhóm trường, thư kí, chỉ định vị trí của nhóm. Giao nhiệm vụ và nêu yêu cầu cho các nhóm:
- Đọc thông tin ở các ô kiến thức, rút ra kết luận mỗi ô.
- Các kết luận phải nêu rõ cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá.
Bước 2: Các nhóm thảo luận, trao đổi để hoàn thành
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, HS các nhóm khác bổ sung, điều chỉnh.
Bước 4: GV đánh giá kết quả
Hoạt động 4.2: Trình bày báo cáo 
Hình thức: nhóm
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm lên trình bày báo cáo, Các ý kiến thống nhất của mỗi nhóm về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển được trình bày hệ thống hóa thành một báo cáo 
Bớc 2: Các nhóm trao đổi, hoàn thành
Bước 3: HS trình bày kết quả trước lớp, HS khác bổ sung, điều chỉnh.
Bước 4: GV đánh giá kết quả
Câu hỏi: Phân tích thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Việt Nam.
HS trìnhư bày câu hỏi, HS khác góp ý, GV chốt kiến thức.
C. Luyện tập
Câu 1. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là
A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
B. Quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
C. Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế – xã hội thế giới
D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia  từ kinh tế đến văn hóa, khoa học
Câu 2. Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?
Thương mại thế giới phát triển mạnh
Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp
Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Câu 3. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149                   B. 150                      C. 151                    D. 152
Câu 4. Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào:
a. 2005 
b. 2007
c.2006 
d.2008
Câu 5. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối tới
59% hoạt động thương mại của thế giới
B. 85% hoạt động thương mại của thế giới
C. 90% hoạt động thương mại của thế giới
D. 95% hoạt động thương mại của thế giới
Câu 6. Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990 – 2004 là
A. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
C. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện – điện tử.
D. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp.
Câu 7. Hệ quả của toàn cầu hóa là
Tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường sự hợp tác quốc tế
C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 8. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
Câu 9. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới được thể hiện là
Phạm vi hoạt động rộng, nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn.
B. Toàn thế giới hiện có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhánh.
C. Chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế và hơn 75% đầu tư trực tiếp trên thế giới.
D. Các ý trên đều đúng
Câu 10: Cá nhân trình bày báo cáo về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
D. Vận dụng: không
E. Tìm tòi, mở rộng :
 Câu hỏi : Tìm hiểu cơ hội và thách thức của Việt Nam khi ra nhập WTO
Về những cơ hội:
Một là: khi gia nhập WTO, Việt Nam được tiếp cận thị trường hàng hoá và dịch vụ ở tất cả các nước thành viên với mức thuế nhập khẩu đã được cắt giảm và các ngành dịch vụ, không bị phân biệt đối xử.
Hai là: Với việc hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện công khai minh bạch các thiết chế quản lý theo quy định của WTO, môi trường kinh doanh của Việt Nam ngày càng được cải thiện.
Ba là: Gia nhập WTO, Việt Nam có được vị thế bình đẳng như các thành viên khác trong việc hoạch định chính sách thương mại toàn cầu, có cơ hội để đấu tranh nhằm thiết lập một trật tự kinh tế mới công bằng hơn, hợp lý hơn, có điều kiện để bảo vệ lợi ích của đất nước, của doanh nghiệp.
Bốn là: Việc gia nhập WTO, hội nhập vào nền kinh tế thế giới cũng thúc đẩy tiến trình cải cách trong nước, bảo đảm cho tiến trình cải cách của Việt Nam đồng bộ hơn, có hiệu quả hơn.
Năm là: Cùng với những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử sau 20 năm Đổi mới, việc gia nhập WTO sẽ nâng cao vị thế của ta trên trường quốc tế, tạo điều kiện cho Việt Nam triển khai có hiệu quả đường lối đối ngoại. 
Về những thách thức:
Một là: Cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn, với nhiều "đối thủ" hơn, trên bình diện rộng hơn, sâu hơn.
Hai là: Trên thế giới sự "phân phối" lợi ích của toàn cầu hoá là không đồng đều. Những nước có nền kinh tế phát triển thấp được hưởng lợi ít hơn. Ở mỗi quốc gia, sự "phân phối" lợi ích cũng không đồng đều. Một bộ phận dân cư được hưởng lợi ít hơn, thậm chí còn bị tác động tiêu cực của toàn cầu hoá; nguy cơ phá sản một bộ phận doanh nghiệp và nguy cơ thất nghiệp sẽ tăng lên, phân hoá giàu nghèo sẽ mạnh hơn. Điều đó đòi hỏi phải có chính sách phúc lợi và an sinh xã hội đúng đắn; phải quán triệt và thực hiện thật tốt chủ trương của Đảng: "Tăng trưởng kinh tế đi đôi với xoá đói, giảm nghèo, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển". 
Ba là: Hội nhập kinh tế quốc tế trong một thế giới toàn cầu hoá, tính tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các nước sẽ tăng lên. Trong điều kiện tiềm lực đất nước có hạn, hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, kinh nghiệm vận hành nền kinh tế thị trường chưa nhiều thì đây là khó khăn không nhỏ. 
Bốn là: Hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra những vấn đề mới trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, chống lại lối sống thực dụng, chạy theo đồng tiền.
5. Bảng mô tả và câu hỏi theo cấp độ nhận thức
a. Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nội dung/chủ đề/chuẩn
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Xu hướng toàn cầu hóa.
Khu vực hóa kinh tế
- Khái niệm của toàn cầu hóa kinh tế.
- Biểu hiện cơ bản của toàn cầu hóa.
- Kể tên được một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
- Phân biệt được hệ quả tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa đối với nền kinh tế xã hội thế giới.
- Cơ sở để hình thành nên khu vực hóa kinh tế.
- Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế.
- Phân biệt được hệ quả tích cực và tiêu cực của khu vực hóa kinh tế.
- Xác định được số lượng thành viên của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới.
- Số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Nguyên nhân dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa.
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
- Tác động của toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Việt Nam.
Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, ngôn ngữ..
- Năng lực chuyên biệt:Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ,
 b.Câu hỏi / bài tập đánh giá
Chuẩn đánh giá
Câu hỏi và bài tập
1. Nhận biết
Xu hướng toàn cầu hóa.
Khu vực hóa kinh tế
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Toàn cầu hóa là gì? Nêu các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế.
Định hướng trả lời:
- Toàn cầu hóa là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học,
- Các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế:
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh.
+ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
+ Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Câu 2. Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Định hướng trả lời:
- Quy mô dân số lớn nhất là APEC, nhỏ nhất là MERCOSUR
- Quy mô GDP dẫn đầu là APEC, thấp nhất là MERCOSUR
- Đánh giá chung: APEC, NAFTA, EU là các tổ chức KT lớn nhất có ảnh hưởng sâu rộng đến nền kinh tế TG
2. Thông hiểu
Câu hỏi thông hiểu
Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế đã dẫn đến những hệ quả gì? 
*. Định hướng trả lời:
- Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế:
+ Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế.
+ Tiêu cực: làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia ngày càng lớn.
Câu 2: Khu vực hóa kinh tế được hình thành dựa trên những cơ sở nào?
*. Định hướng trả lời:
- Cơ sở để hình thành nên khu vực hóa kinh tế: là những quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù.
3. Vận dụng thấp
3. Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1: Toàn cầu hóa đã tạo ra những cơ hội và thách thức đối gì với các nước đang phát triển.
*. Định hướng trả lời:
- Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển:
+ Tự do hóa thương mại mở rộng, hang rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm xuống, hang hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
+ Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội.
+  Toàn cầu hóa tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, về sản xuất và kinh doanh đến cho tất cả mọi người, mọi dân tộc.
+ Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.
- Thách thức của toàn cầu hóa  đối với các nước đang phát triển:
+ Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dầu, công nghệ hang không vũ trụ, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin,
+ Các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình vào các nước khác. Các giá trị đạo đức của nhân loại được xây dựng hang chục thế kỉ nay đang có nguy cơ bị xói mòn.
+ Toàn cầu hóa ngày càng gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi trường suy thoái trên phạm vi toàn cầu và trong mỗi quốc gia. Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
Câu 2: So sánh : Số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
*. Định hướng trả lời:
- Số dân: Đông nhất là tổ chức APEC, thấp nhất la MERCOSUR
- GDP: Cao nhất là APEC, thấp nhất là MERCOSUR
4. Vận dụng cao
 Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến toàn cầu hóa kinh tế.
*. Định hướng trả lời:
- Nguyên nhân dẫn đến toàn cầu hóa:
 + Sự phát triển về kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật làm cho sản lượng hàng hóa làm ra ngày càng nhiều dẫn tới nhu cầu phải mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước, đã dẫn tới nhu cầu hợp tác và trao đổi giữa các nước.
+ Sự phụ thuộc giữa các quốc gia về tài nguyên, sự phân công lao động quốc tế.
+ Thế giới ngày càng xuất hiện nhiều vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi phải hợp tác quốc tế để giải quyết như: dân số, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu toàn cầu, chống khủng bố,
+ Nền kinh tế phát triển, đời sống ngày càng được nâng cao dẫn đến nhu cầu  giao lưu văn hóa - xã hội và các vấn đề khác.
Câu 2: Phân tích thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Việt Nam.
*. Định hướng trả lời:
- Thời cơ:
+ Mở rộng thị trường ra nước ngoài, tìm thị trường mới trên cơ sở các hiệp định thương mại song phương, đa phương
+ Có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Có nhiều cơ hội tiếp nhận và đổi mới công nghệ, thiết bị 
+ Mở cử, tạo điều kiện phát huy nội lực
+ Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra trên nhiều phương diện
- Thách thức
+ Thực trạng nền kinh tế nước ta có nhiều mặt lạc hậu sơ với khu vực và thế giới
+ Trình độ quản lí kinh tế nhin chung là thấp
+ Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế còn chậm
+ Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả
+ Đặt nước ta vào thế cạnh tranh khốc liệt, dễ dẫn đến những hậu quả về môi trường và tài nguyên, giá trị đạo đức truyền thống dễ bị tổn thương, dễ bị khủng hoảng bởi các cuộc khủng hoảng kinh tế.

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_xu_huong_toan_cau_hoa_khu_vuc_hoa_kinh_te_tim_hieu.doc