Chuyên đề: Xác định tên kim loại, cthh của oxit, muối (Dạng bài toán)

doc 61 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 30/12/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề: Xác định tên kim loại, cthh của oxit, muối (Dạng bài toán)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: Xác định tên kim loại, cthh của oxit, muối (Dạng bài toán)
CHUYÊN ĐỀ: XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI, CTHH CỦA OXIT, MUỐI (DẠNG BÀI TOÁN)
Mục lục:
Nhóm tác giả thực hiệntrang 1
Chú thích..trang 1
A/ Đề bài..trang 3
B/ Hướng dẫn giảitrang 21
Nhóm tác giả thực hiện:
Nhóm trưởng: Nguyễn Thị Trang
Nhóm phó : Đào Thị Hồng Huệ
Thành viên khác:
Trần Thị Kim Bông
Nguyễn Bảo Châu
Nguyễn Xuân Hoàng Minh
Nguyễn Đức Hoàng
Lê Thị Mơ
Trần Thị Hông Nhung
Nguyễn Thái Phong
Vũ Hoàng Phúc
Chú thích:
dd: dung dịch
to: nhiệt độ
đpnc: điện phân nóng chảy
đpdd: điện phân dung dịch
cmn: có màng ngăn
CTHH: công thưc hóa học
CTPT: công thức phân tử
↑: chất khí
: Chất kết tủa
đktc: điều kiện tiêu chuẩn
KHHH: kí hiệu hóa học
A/ Đề bài
Bài 1: X là 1 loại oxit của Na có khối lượng nguyên tử là 78 g/mol và tỉ lệ số nguyên tử Na:O = 1:1. Xác định CTPT của X.
Bài 2: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là Magie; Cacbon và Oxi có tỉ lệ về khối lượng là: mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4.
Bài 3: A là oxit của kim loại R, có O chiếm 20% về khối lượng. Xác định A.
Bài 4: Cho 1 luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 g kim loại thu được 23,4 g muối clorua của kim loại hóa trị I. Tìm tên kim loại trên.
Bài 5: Cho 4,48 g oxit kim loại (II) tác dụng hết với 7,84 g H2SO4. Xác định CTHH của oxit trên.
Bài 6: Cho 6.5 g muối sắt clorua tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 17.22 g kết tủa. CTHH của muối sắt clorua là gì?
Bài 7: Cho 13,7 g muối săt clorua vào dd NaOH dư trong bình kín, thu được 9 g kết tủa. CTHH của muối sắt clorua là?
Bài 8: Cho 10 g FeClx tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 22,6 g AgCl. Xác định x.
Bài 9: Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 0,1 (mol) khí H2. Xác định kim loại M
Bài 10: Hòa tan 3,78 g kim loại M bằng dd HCl thu được 4,704 lít khí H2 (đktc). Xác định M.
Bài 12: Cho 4,48 g oxit kim loại (II) tác dụng hết với 7,84 g H2SO4. Xác định CTHH của oxit trên.
Bài 13: Cho 3,6 g kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít khí. Xác định M.
Bài 14: Hòa tan hoàn toàn 4,5 g hỗn hợp A gồm 1 kim loại vào oxit kim loại đó (tỉ lệ mol là 2:1) trong dd H2SO4 dư thu được 1,12 lít khí . Xác định kim loại vào oxit kim loại đó.
Bài 15: a) Cho 4,9 g kim loại kiềm M vào nước (dư). Sau một thời gian lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (ở đktc). Đó là kim loại kiềm gì?
b) Để oxi hóa hoàn toàn 1 g kim loại X thành oxit cần một lượng vừa đủ 0,672 lít O2 (đktc). Hỏi X là kim loại gì?
Bài 16: Hoà tan hoàn toàn 13 g kim loại M bằng dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đkc). Xác định kim loại M?
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 3,9 g kim loại X cần V ml dd HCl và có 1,344 lít H2 bay ra (đktc). Mặt khác, để hòa tan hoàn toàn 3,2 g oxit của kim loại Y cãng cần V ml dd HCl trên. Xác định X, Y.
Bài 18: a) Tìm CTPT của 1 oxit sắt, biết có 70% về khối lượng là kim loại, CTPT trùng với công thức đơn giản nhất.
b) Khử hoàn toàn 31,2 (g) hỗn hợp CuO, FexOy bằng CO thu được 23,2 (g) kim loại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại đó bằng dd HCl dư, thấy còn lại 6,4 (g) kim loại không tan. Xác định CTPT của FexOy.
Bài 19: Dẫn khí H2 vào 16 g oxit kim loại (III). Sau phản ứng thu được 11,2 g kim loại. Xác định công thức của oxit.
Bài 20: Có 1 loại oxit sắt (không rõ hóa trị ), chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Hòa tan bằng 2,25 ml dd HCl 1M
- Phần 2: Cho 1 luồng H2 đi qua, thu được 4,2 g Fe
Xác định CTHH của oxit sắt
Bài 21: Cho 0,05 mol muối CaX2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối là gì?
Bài 22: Cho 6,5 g một muối sắt clorua tác dụng với lượng dư dd AgNO3 thu được 17,22 g kết tủa. Tìm CTPT của muối.
Bài 23: Cho 10,8 g một kim loại (III) tác dụng với Cl2 có dư thì thu được 53,4 g muối. Xác định kim loại đem phản ứng?
Bài 24: Dẫn khí H2 vào 16 g oxit kim loại (III). Sau phản ứng thu được 11,2 g kim loại. Xác định công thức của oxit.
Bài 25: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm thu được 1,792 lít khí (đo ở đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Xác định CT muối clorua kim loại kiềm đã điện phân.
Bài 26: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại R. Người ta nhận thấy khi ở catot thoát ra 16,44 g kim loại R thì ở anot thoát ra 2,688 lít Cl2 (đktc). Hỏi R là kim loại gì ?
Bài 27: Hoà tan hoàn toàn 1,44 g kim loại R hoá trị II vào 250 ml dd H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dd NaOH 0,5M. Xác định R?
Bài 28: Hoà tan 2,8 g một kim loại hoá trị (II) bằng một hỗn hợp gồm 80ml dd axit H2SO4 0,5M và 200 ml dd axit HCl 0,2M. Dd thu được có tính axit và muốn trung hoà phải dùng 1 ml dd NaOH 0,2M. Xác định kim loại hoá trị II đem phản ứng?
Bài 29: Cho 13 g một kim loại A (II) vào 500 ml dd HCl 1M. Phản ứng kết thúc thu được dd X. Để trung hòa lượng axit dư trong dd X cần 50 ml dd Ba(OH)2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm kim loại A.
Bài 30: Cho 14,4 g kim loại M (II) hòa tan trong 250 ml dd H2SO4 0,3M. Dd thu được còn axit nên phải trung hòa hết bằng 60 ml dd NaOH 0,5M. Tìm kim loại M.
Bài 31: Cho 2 g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị II vào dd HCl dư thì thu 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan 4,8 g kim loại hóa trị II đó thì cần dùng chưa tới 500 ml dd HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II.
Bài 32: : Cho 16 g hỗn hợp gồm kim loại kiềm R và Ba tác dụng hết với nước được dd A và 3,36 lít H2 (đktc). Lấy dd A rồi cho thêm 99 ml dd Na2SO4 0,1M thấy trong dd vẫn còn hợp chất của bari, nhưng nếu thêm tiếp 2 ml dd Na2SO4 thì thấy dư Na2SO4. R là kim loại kiềm nào ?
Bài 33: Hòa tan hết a (g) oxit kim loại M (II) bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 17,5% thu 1 dd muối có nồng độ 20%. Xác định CT oxit kim loại M.
Bài 34: Hòa tan một lượng muối cacbonat của kim loại (I) vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối 10,89 %. Xác định kim loại đó.
Bài 35: Trong 1 cái cốc đựng một ít muối cacbonat kim loại hoá trị I. Thêm từ từ dd H2SO4 10% vào cốc cho tới ngừng thoát khí thì thu được trong cốc dd muối sunfat 13,63 %. Hỏi ban đầu là muối cacbonat kim loại gì? 
Bài 36: Hòa tan hoàn toàn muối cacbonat X bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% thu được dd muối sunfat 12,55%. Tìm CTPT của muối X.
Bài 37: Nhiệt phân hoàn toàn 23,5 g một muối nitrat theo phản ứng sau:
 R(NO3)n R2On + NO2 + O2 (1)
Thu được 7 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21,6.
Cân bằng PTHH của phản ứng (1).
Tìm CTPT của muối nitrat.
Bài 38: Nung 2,45 g một muối vô cơ thu được 672 cm3 O2 (đktc) và phần chất rắn còn lại chắ 52,35% K và 47,65% Cl. Tìm CTPT của muối. 
Bài 39: Cho phản ứng nMgO + mP2O5 X duy nhất. Biết trong X magie chiếm 21,6% về khối lượng. Tìm CTPT của X, biết CTPT trùng với công thức dơn giản nhất.
Bài 41: Cho 3,6 g hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm (A) tác dụng vừa hết với nước cho 2.24 lít H2 (ở 0,5 atm, 0°C).
a) Khối lượng nguyên tử của (A) lớn hay nhỏ hơn kali?
b) Biết số mol kim loại (A) trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại, vậy (A) là nguyên tố nào.
c) Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp sản phẩm.
Bài 42: Hòa tan hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau bằng dd HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Xác định hai kim loại trên.
Bài 43: Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tan hoàn toàn trong dd HCl dư thu được 2,24 lít CO2(đktc). Tìm tên hai lim loại đó.
Bài 44: Cho 1,67 g hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là kim loại gì?
Bài 45: Hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại hóa trị II và oxit của nó. Cho 23,2 (g) X vào nước thu được 32 (g) một bazơ và 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần của X. 
Bài 46: Hòa tan 4 g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại (II) vào dd HCl thu được 2,24 l khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 g kim loại hóa trị II cho vào dd HCl thì dùng không hết 500ml dd HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II.
Bài 47: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 g hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dd HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí H2 là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
Bài 48: Hòa tan hoàn toàn a (g) kim loại R có hóa trị n không đổi vào b (g) dd HCl thu được dd D. Thêm 240 (g) dd NaHCO3 7% vào D để tác dụng vừa đủ với HCl dư, thu dd E. Trong dd E có nồng độ của NaCl là 2,5%, nồng độ của RCln là 8,12%. Thêm tiếp dd NaOH dư vào E, lọc kết tử, đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 g chất rắn.
Viết PTHH của các phản ứng sảy ra.
Xác định R.
Tìm nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng.
Bài 49: Hòa tan hoàn toàn 14,2 (g) hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 7,3% thu được dd D và 3,36 lít CO2 (đktc). Nồng độ của MgCl2 có trong dd D là 6,028%. Xác định kim loại R và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Bài 50: Cho 48,67 g dd HCl 30% vào 1 bình chứa 53,2 g một kim loại kiềm. Cho bay hơi dd trong điều kiện không có không khí thì thu được 99,92 g chất rắn là hỗn hợp 2 hoặc 3 chất. Xác định kim loại kiềm.
Bài 51: Để hòa tan hoàn toàn a (g) kim loại M ( hóa trị không đổi) người ta đã dùng b gam dd HCl, kết thúc phản ứng thu được dd D. Để trung hòa lượng HCl dư cần thêm vào dd D 120 g dd NaHCO3, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và thu được dd E, trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 1,25 % và 4,06%. Thêm tiếp lượng dư dd NaOH vào E, sau đó lọc kết tủa, rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được 8 g chất rắn. Viết PTHH và xác định M.
Bài 52: Một hợp chất hoá học được tạo từ kim loại hoá trị II và phi kim hoá trị I. Hoà tan 9,2g hợp chất này vào nước để có 100ml dd. Chia dd này thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Thêm một lượng dư dd AgNO3, thấy tạo ra 9,4g kết tủa.
- Phần 2: Thêm một lượng dư dd Na2CO3, thu được 2,1g kết tủa.
 Tìm CTHH của hợp chất ban đầu?
Bài 53: X là hỗn hợp Fe và kim loại R (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn 3,61 g X bằng dd H2SO4 thu được 2,128 lít H2 (đktc). Và dd Y. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,61 g X bằng dd HNO3 thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đltc) và dd Z.
R là kim loại gì?
Tính số mol mỗi kim loại trong 3,61 g X.
Khối lượng muối trong hai dd Y, Z chênh lệch nhau bao nhiêu gam?
Bài 54: Nguyên tử X có 3 lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
 - Xác định tên nguyên tố X và giải thích.
 - Đốt nóng X ở nhieeth độ cao trong không khí. Viết các PTHH sảy ra (giả sử trong không khí chỉ có khí N2 và O2).
Bài 55: Hợp chất M được tạo bởi hai nguyên tố A và B có CT lad A2B. Tổng số proton trong phân tử M là 54. Số hạt mang điện trong A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B. Xác định CTPT của M.
Bài 56: Phân tử A có công thữ XaYb. Tổng số hạt proton ở các hạt nhân các nguyên tử trong A là 50, phân tử khối của A là 102 đvC. Trong nguyên tử X thì số nơtron nhiều hơn số proton 1 hạt, ở lớp ngoài cùng có 3 electron. Trong nguyên tử Y thì số proton bằng số nơtron, ở lớp ngoài cùng có 6 electron. X, Y đều thuộc chu lì nhỏ. Biết rằng khối lượng của 1 hạt proton xấp xỉ khối lương của 1 hạt nơtron và xấp xỉ 1 đvC. Xác định CT của A ( chỉ dùng bảng tuần hoàn khi xác định KHHH của X và Y).
Bài 57: Hợp chất X được tạo thành từ hai ion M+ và . Ion M+ chứa một hạt nhân của một nguyên tố, bốn số lượng tử của electron cuối cùng của M+ có giá trị là: n=3; m=1; l = +1; s=. Ion chứa bốn hạt nhân nguyên tử của hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong ion là 42. Xác định công thức của X.
Bài 58: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,4g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. Xác định kim loại M?
Bài 59: Hòa tan 2,84 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu dược 0,896 lít CO2 (đo ở 54,6oC và 0,9 atm) và dd X.
A) tính khối lượng nguyên tử A, B; tính khối lượng muối trong dd X
b) Tính % khối lượng muối trong hỗn hợp đầu 
c) Nếu cho hoàn toàn bộ CO2 hấp thụ bởi 200ml dd Ba(OH)2 thì nồng độ Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 3,94g kết tủa.
Bài 60: Hòa tan hoàn toàn a (g) kim loại R bằng dd H2SO4 thu được dd muối sunfat và V lít H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn a (g) kim loại R bằng dd HNO3 thu được dd muối nitrat và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng muối nitrat bằng 159,2% khối lượng muối sunfat. R là kim loại gì?
Bài 61: Để xác định số phân tử H2O kết tinh người ta lấy 25 g tinh thể CuSO4.n H2O (màu xanh) nung tới khối lượng không đổi thu được 16 g
tinh thể màu trắng (CuSO4 khan). Xác định CTPT của tinh thể.
Bài 62: Hòa tan hoàn toàn 6,6 g tinh thể Al2(SO4)3.n H2O vào nước thành dd A. Lấy dd A cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 0,699 g kết tủa. Tìm CTPT của tinh thể nhôm sunfat.
Bài 63: Làm lạnh 29 g dd Fe(NO3)3 41,72% xuống 5oC thấy có 8,08 g tinh thể X. Lọc X, phần dd còn lại có 34,7% Fe(NO3)3.
Xác định CT của X
Tính độ tan của Fe(NO3)3 ở 5oC
Bài 64: Hòa tan hoàn toàn 3,2 g oxit M2Om trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối sunfat 12,9%. Cô cạn dd muối rồi làm lạnh dd thấy tách ra 7,868 g tinh thể muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Xác định CT của tinh thể.
Bài 66: Hoà tan 33,8g Ôleum H2SO4.nSO3 vào nước. Sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 9,32g kết tủa. Xác định công thức phân tử của Ôleum?
Bài 67: Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M trong dd HCl dư, thu được dd A và 2,24 lít H2 (đktc). Chia A thành 2 phần bằng nhau :
 - Phần 1: tác dụng hoàn toàn với KOH dư, thu được kết tủa B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi, thu được (b + 2,4) gam chất rắn C. Hòa tan C trong H2SO4 loãng dư được dd D. Xứ lí D ở điều kiện thích hợp thu được 28,1 g một muối duy nhất.
 - Xử lí phần thứ 2 chỉ thu được một muối Y duy nhất với khối lượng 19,9 g. 
Xác định công thức của X,Y biết a = 2b.
Bài 68: Chia 8,64 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 làm hai phần bằng nhau:
 - Phần 1: Cho vào cốc đựng dd CúO4, sau phản ứng hoàn toàn thì trong cốc thu được 4,4 g chất rắn.
 - Phần 2: Hòa tan bằng dd HNO3 loãng, thu được dd A và 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn A thu được 24,24 g muối sắt B duy nhất.
a) Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Xác định CTPT của B. 
Bài 69: Cho 316,0 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) 6,25% vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch muối hiđrocacbonat (A) như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 47,0 gam muối B. Xác định A, B.
Bài 70: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O ( trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12 ) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch.
Tìm công thức phân tử của Hiđrat nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Bài 71: Để xác định CTPT của một muối kép X có công thức xKCl.yMgCl2.zH2O người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
 - Nung 11,1 g X đến khói lượng không đổi thu 6,78 g muối khan.
 - Hòa tan 22,2 g X vào nước rồi cho tác dụng với dd NaOH dư, lấy kết tủa và nung tới khối lượng không đổi thu được 3,2 g chất rắn.
Tìm CTPT của X, biết 1 mol X nặng 277,5 g
Bài 72: Để xác định CTPT của một muối kép A có công thức p(NH4)2SO4.qFex(SO4)y.tH2O người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Hòa tan 9,64 g A vào nước, sau đó cho tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 9,32 g kết tủa.
- Hòa tan 9,64 g A vào nước, sau đó cho tác dụng với dd Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được kết tủa B và khí C. Lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu 10,92 g chất rắn. Cho tất cả khí C hấp thụ vào 200 ml dd H2SO4 0,1M. Để trung hòa lượng axit dư cần 200 ml dd NaOH 0,1M.
a) Viết tất cả PTHH của phản ứng sảy ra.
b) Xác định CTPT của muối A.
Bài 73: Một loại phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.n H2O.Lấy 4,47 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thu được 2,58 gam phèn khan.Tìm CTPT của phèn chua.
Bài 74: Một hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3. Phần trăm khối lượng của A trong ACO3 là % và của B trong BCO3 là 40%
 a) Xác định ACO3 và BCO3
 b) Lấy 31,8 g hỗn hợp X cho vào 0,8 lít dd HCl 1M thu được dd Y. Hãy chứng tỏ hỗn hợp X bị hòa tan hết. Cho vào dd Y một lượng thừa NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat.
Bài 75: Thêm từ từ dd HCl vào 10 g muối cacbonat kim loại hóa trị II, sau một thời gian thấy lượng khí toát ra đã vượt quá 1,904 lít (đktc) và lượng muối tạo thành đã vượt quá 8,585 g. Hỏi đó là muối kim loại gì trong số các kim loại cho dưới đây: Mg = 24, Ca = 40, Cu = 64, Ba = 137
Bài 76: Hòa tan hết 17,2 g hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 g dd HCl 14,6% thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 g nước vào dd A được dd B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dd B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 g hỗn hợp X vào dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). 
a) Xác định CTHH của oxit sắt trong hỗn hợp X.
b) Tính khoảng giá trị của V?
Bài 77: Hòa tan cùng một lượng oxit của kim loại M (M có hóa trị không đổi) trongdung dịch HCl và trong dung dịch HNO3. Cô cạn hai dung dịch thu được 2 muối khan.Tìm công thức phân tử oxit, biết rằng muối natri có khối lượng lớn hơn muối clorua một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hòa tan.
Bài 78: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hào tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Viết các PTHH trong 2 thí nghiệm trên và xác định CT của oxit sắt.
Bài 79: Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 g gồm CuO, Al2O3 và một oxit Fe . Cho H2 dư qua A nung nóng sau phản ứng xong thu được 1,44 g nước . Hoà tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dd H2SO4 loãng 1M được dd B . Cho B tác dụng với dd NaOH dư , lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 g chất rắn . Xác định CT của oxit Fe và tính khối lượng từng chất trong A . 
Bài 80: Hòa tan a gam oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 g muối.
a) Xác định CT của oxit sắt và tính a
b) Cho dòng khí CO đi qua a gam oxit sắt trên, đến khi oxi phản ứng hết. Toàn bộ CO2 tạo ra cho vào 500 ml dd NaOH 2,2M (D = 1,25 g/ml) được dd A. Xác định nồng độ % của dd A.
Bài 81: Nung 18,56 g hỗn hợp A gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 16 g chất rắn là 1 oxit duy nhất của Fe và khí CO2. Cho CO2 hấp thụ hết vào 400 ml dd Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 g kết tủa. Viết PTHH, tìm CTPT của oxit sắt.
Bài 82: Hỗn hợp A gồm Al và oxit sắt FexOy có thể khối lượng m gam. Tiến hành nhiệt nhôm hỗn hợp A (không có mặt O2, giả sử chỉ có phản ứng khử FexOy thành Fe). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B. Trộn đều B, làm nguội và chia thành hai phần. Phần lớn có khối lượng 14,49 g được hòa tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng, nóng, thu được dd C và 3,696 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc ). Cho phần nhỏ tác dụng với dd NaOH dư, thấy bay ra 0,336 lít H2 (ở đktc) và còn lại 2,52 g chất rắn. Tất cả các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Tìm CT của oxit sắt và tính giá trị m
Bài 83: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là gì?
Bài 84: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
Bài 85: Một hỗn hợp X gồ

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_xac_dinh_ten_kim_loai_cthh_cua_oxit_muoi_dang_bai.doc