Chuyên đề Tự học đột phá ngữ pháp tiếng Anh - Dương Hương

doc 430 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 398Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Tự học đột phá ngữ pháp tiếng Anh - Dương Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Tự học đột phá ngữ pháp tiếng Anh - Dương Hương
CHUYÊN ĐỀ
TỰ HỌC ĐỘT PHÁ 
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
DƯƠNG HƯƠNG
(Chủ biên)
CHUYÊN ĐỀ
TỰ HỌC ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
• CHINH PHỤC 35 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
• LUYỆN TẬP HƠN 1000 CÂU HỎI KÈM LỜI GIẢI CỰC CHI TIẾT
• DÀNH CHO LỚP 10,11,12 VÀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
MỤC LỤC
Thay lời nói đầu
Mục tiêu là kim chỉ nam dẫn đường chúng ta đi
Âm nhạc – một quà tặng của nhân loại
Định hướng phương pháp học tập
PHẦN 1:
PARTS OF SPEECH (TỪ LOẠI)
I. Danh từ (Nouns)
II. Đại từ (Pronouns)
III. Tính từ (Adjectives)
IV. Trạng từ (Adverbs)
V. Động từ (Verbs)
Exercise
Answer key
PHẦN II:
TENSES (THÌ CỦA ĐỘNG TỪ)
I. Hiện tại (Present)
1. Hiện tại đơn (simple present tense)
2. Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
3. Hiện tại hoàn thành (Present perfect)
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect progressive)
II. Quá khứ (Past)
1. Quá khứ đơn (Past simple tense)
2. Quá khứ tiếp diễn (Past progressive)
3. Quá khứ hoàn thành (past perfect)
4. Quá khứ hoàn thành (past perfect progressvie)
III. Tương lai
1. Tương lai đơn (Simple future tense)
2. Tương lai gần (Near future)
3. Tương lai tiếp diễn (future progressive)
4. Tương lai hoàn thành (future perfect)
Exercise
Answer key
PHẦN III:
ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ
(INFINITIVE AND GERUND)
I. INFINITIVE
II. GERUND (V-ing)
Exercise
Answer key
PHẦN IV:
CÁC CẤU TRÚC CÂU
CÂU BỊ ĐỘNG
Exercise
Answer key
LỜI NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
Exercise
Answer key
SO SÁNH (COMPARISONS)
Exercise
Answer key
CÂU ĐIỀU KIỆN/ CÂU ƯỚC
(Conditional sentences/ wish sentences)
Exercise
Answer key
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
Exercise
Answer key
SỰ HÒA HỢP GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ CHỦ NGỮ
Exercise
Answer key
INVERSION (ĐẢO NGỮ)
Exercise
Answer key
USED TO
WOULD RATHER
Exercise
Answer key
TAG QUESTION
Exercise
Answer key
CÂU GIẢ ĐỊNH
Exercise
Answer key
CẤU TRÚC SONG SONG
MỆNH ĐỀ PHỤ TRẠNG NGỮ
Exercise
Answer key
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ:
Exercise
Answer key
MỆNH ĐỀ PHỤ DANH NGỮ (NOUN CLAUSE)
MỆNH ĐỀ CÓ THAT
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Answer key
PHẦN TỰ LUẬN
Answer key
THAY LỜI NÓI ĐẨU MEGABOOK MUỐN CÁC EM HIỂU ĐƯỢC GIÁ TRỊ
CỦA VIỆC TỰ HỌC
TỰ HỌC ĐỘT PHÁ ĐÁNH THỨC TIỀM NĂNG TRONG BẠN
	Chào các em học sinh thân mến.
	Megabook ra đời bộ sách Tự học đột phá cùng Megebook nhằm mục đích giúp các em nâng cao khả năng tự học và đặc biệt phát triển tư duy của mình về môn học đó.
Megabook hiểu được việc phát triển tư duy, trí tuệ con người để tạo nên sự thành công như Bill Gates, Steve Job hay Mark Zuckerberg... là nhờ 80% dựa vào việc tự học tự nghiên cứu đến say mê chứ không phải là ngồi trên ghế nhà trường nghe giáo huấn.
	Việc Tự học không hẳn thông qua sách vở, mà thông qua sự quan sát cuộc sống xung quanh, qua internet, hay đơn giản là học hỏi kinh nghiệm của người đi trước.
Việc tự học sẽ giúp các em phát huy tiềm năng của bản thân, nhận thấy những khả năng, sở trường của chính mình còn đang ẩn giấu đâu đó trong tiềm thức mà các em chưa nhận ra.
	Việc tự học giúp các em tăng khả năng tư duy, xử lý các vấn đề nhanh nhạy, thích nghi và đáp ứng tốt hơn với sự thay đổi của môi trường và xã hội.
Việc tự học xây dựng bản năng sinh tồn, phản xạ tốt hơn cho mỗi con người.
Sinh ra ở trên đời mỗi đứa trẻ đã biết tự học hỏi như việc quan sát, nhìn mọi vật xung quanh, nghe nhiều và rồi biết nói. Việc tự học thật ra rất tự nhiên, đến trường là một phương pháp giúp kích thích sự tự học. Và thầy cô chỉ có thể hướng dẫn và tạo cảm hứng chứ không thể dạy chúng ta mọi thứ.
	Tóm lại việc tự học sẽ giúp mỗi người đột phá trong sự nghiệp và cuộc sống. Một kĩ sư biết tự học sẽ đột phá cho những công trình vĩ đại, một bác sĩ say mê nghiên cứu sẽ đột phá trở thành bác sĩ tài năng cứu chữa bao nhiêu người, một giáo viên tự nâng cao chuyên môn mỗi ngày sẽ biến những giờ học nhàm chán thành đầy cảm hứng và thú vị. Bởi vậy việc tự học sẽ giúp bất kỳ ai thành công hơn và hạnh phúc hơn trong cuộc sống.
Biết Tự học => Nâng cao khả năng tư duy, xử lý vấn đề nhanh
Biết Tự học =>Tăng khả năng thích nghi, phản xạ nhanh với môi trường
Biết Tự học => Tạo ra những thiên tài giúp đất nước và nhân loại
Biết Tự học => Giúp mỗi người thành công trong cuộc sống, đột phá trong sự nghiệp
Biết Tự học => Tạo xã hội với những công dân ưu tú.
Dành cho những ai muốn thành công 
và hạnh phúc trước tuổi 35.
MỤC TIÊU LÀ KIM CHỈ NAM
DẪN ĐƯỜNG CHÚNG TA ĐI
	Khởi đầu cho mỗi chặng đường cần có động lực để bước đi, để có động lực bước đi thì mục tiêu chính là ngòi nổ để thúc đẩy sự chinh phục đầy thú vị.
	Các em thân mến, các em đã tự hỏi xem mình đã có “ngòi nổ" nào cho năm học mới chưa? Cho việc học tiếng anh cũng như chinh phục cuốn sách Ngữ pháp này chưa? Và xa hơn là chặng đường cho cuộc sống 5 năm tới nữa chưa?
	Cho dù có hoặc chưa có trong tâm trí một mục tiêu thì chỉ cần các em viết ra, viết ra những mục tiêu của bản thân thì nó sẽ trở nên rõ ràng hơn rất nhiều. Bởi vì, “Sự rõ ràng tạo nên sức mạnh!” Các em chỉ đến được ĐÍCH một khi các em biết mình đang muốn đi đến đâu, trở thành ai, đạt được điều gì sau 1 năm, 2 năm, 5 năm nữa?
	Vậy nên hãy dành 30 phút để hình dung, tưởng tượng về cái ĐÍCH đó rồi viết ra em nhé.
LỜI CAM KẾT MẠNH MẼ
Tôi tên là	
Năm nay tôi	tuổi.
Tôi sẽ học tiếng Anh	giờ/ngày.
Tôi sẽ học cuốn ngữ pháp này trong vòng	tháng.
Tôi sẽ đạt được	điểm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc Gia.
Tôi sẽ đỗ vào trường Đại Học	mà tôi hằng mơ ước.
Sau	năm nữa tôi sẽ thành thạo Tiếng anh, ngôn ngữ thứ 2 của tôi.
Tôi sẽ trở thành một sinh viên.........................và trở thành	khi....................... ra trường.
Tôi cam kết với	 mỗi ngày.
Tôi sẽ làm được để trở thành niềm tự hào cửa gia đình tôi.
	.........,ngày..........tháng.........năm..........
	Ký tên
TRANG SÁCH NÀY DÀNH CHO EM, HÃY VIẾT Gì CŨNG Được, VIẾT NÊN VÀ ĐỪNG TIẾC MỘT TRANG GIẤY TRẮNG, VIẾT GÌ CÓ Ý NGHĨA NHÉ, NẾU EM KHÔNG VIẾT THÌ EM ĐANG LÃNG PHÍ ĐÓ! HÃY VIẾT GÌ ĐÓ CÓ Ý NGHĨA, VỀ TÌNH YÊU, ƯỚC Mơ, YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH, LÒNG BIẾT ƠN...!
ÂM NHẠC 
MỘT QUÀ TẶNG CỦA NHÂN LOẠI
	Nghe nhạc giúp các em học tốt hơn, nghe 1 bài hát trước khi vào học, nghe 1 bài hát khi bạn buồn, nghe 1 bài hát khi bạn vui, nghe 1 bài hát để có cảm hứng, nghe 1 bài hát để thêm yêu đời, nghe 1 bài hát để cảm nhận cuộc sống, hát theo bài hát để level Tiếng Anh cao hơn các em nhé.
	Megabook chia sẻ với các em 15 bài hát hay và ý nghĩa về tình bạn, tình yêu, gia đình và nghị lực sống. Chúc các em có những giây phút thư giãn thoải mái để học tập hiệu quả.
	Trước khỉ bắt đầu vào phần chinh phục ngữ pháp Tiếng Anh các em hãy thư giãn và thả lỏng mình bằng một bài hát nhẹ nhàng, sâu lắng có tựa đề “I’m yours” của ca sĩ nổi tiếng người Mỹ Jason Mraz nhé. Đây là bài hát ban biên tập Megabook muốn gửi đến như một lời động viên, cổ vũ tinh thần các em trong thời khắc gian nan mà vô cùng quan trọng này. Chúc các em ôn thi chăm chỉ và gặt hái được thành công trong kỳ thi sắp tới!
I’M YOURS - JASON MRAZ 
(Bài hát tôi thích nhất)
Well, you done done me and you bet I felt it
I tried to be chill but you're so hot that I melted I fell right through the cracks
Now I'm trying to get back Before the cool dawn run out I'll be giving it my bestest
And nothing's gonna stop me but divine intervention.
I reckon, it's again my turn 
To win some or learn some.
But I won't hesitate
No more, no more.
It cannot wait,
I'm yours.
Well, open up your mind and see like me,
Open up your plans and damn you're free.
Look into your heart and you'll find love, love, love, love.
Listen to the music of the moment, people dance and sing, we're just one big family
And it's our God-forsaken right to be loved, loved, loved, loved, loved
So I won't hesitate
No more, no more.
It cannot wait,
I'm sure.
There's no need to complicate.
Our time is short.
This is our fate,
I'm yours.
Do you want to come on, scootch on over closer, dear
And I will nibble your ear
I've been spending way too long checking my tongue in the mirror
And bending over backwards just to try to see it clearer
But my breath fogged up the glass
And so I drew a new face and I laughed.
I guess what I'll be saying is there ain't no better reason
To rid yourself of vanities and just go with the seasons.
It's what we aim to do.
Our name is our virtue.
But I won't hesitate
No more, no more.
It cannot wait,
I'm yours.
Well, open up your mind and see like me,
Open up your plans and damn you're free.
Look into your heart and you'll find that the sky Is yours.
So please don't, please don't, please don't...
There's no need to complicate.
Cause our time is short.
This oh, this oh, this is our fate.
I'm yours.
Oh, I'm yours
Oh, I'm yours
Oh, oh,
Baby, do you believe, I'm yours?
You best believe, you best believe, I'm yours.
NGỮ PHÁP
Định hướng phương pháp học tập
	Grammar trong đề thi đại học thường là những câu hỏi khá dễ dàng để ghi điểm. Để đạt được điểm số cao trong đề thi đại học, trước hết và cũng là quan trọng nhất, chúng ta cần nắm vững lý thuyết ngữ pháp. Nhiều em thường coi thường việc học thuộc lý thuyết nhưng chúng tôi thấy việc này sẽ giúp các em rất nhiều trong phòng thi, tạo tâm lí thoải mái, không bị bỡ ngỡ hay hoang mang kh gặp bất kì câu hỏi nào. Học thuộc ở đây không phải học thuộc từng câu từng chữ, mà học để hiểu bản chất vấn để của hiện tượng ngữ pháp đó. Hầu hết các câu hỏi ngữ pháp thường không đi quá xa ngoài chương trình học, cái vấn đề là các em có nhận ra đúng đó là mẫu câu gì, loại từ gì để áp dụng. Ngữ pháp không phải là phn quá khó, chủ yếu là do các em phải nắm bắt keywords và vững ngữ pháp, kết hợp với việc rèn luyện để thành thục để làm nhanh hơn, chính xác hơn. Sau đây là một số kỉnh nghiệm ôn luyện ngữ pháp và từ vựng:
	Lên kế hoạch cụ thể ôn ngữ pháp, các cấu trúc, từ mới, ví dụ như
	- Ngữ pháp: định rõ lượng thời gian ôn và làm bài tập cho từng phần ngữ pháp, ví dụ: 2 ngày - ôn lại thời của động từ + làm bài tập; 2 ngày - ôn câu bị động + bài tập; 1 ngày - ôn câu điều kiện + bài tập...
	- Cấu trúc, từ mới: nên chú ý ôn nhiều ở sách lớp 12, mỗi ngày học ít nhất 10 cấu trúc + từ mới, phải viết lại mỗi cấu trúc, từ mới ít nhất 3 lần, đặt câu với mỗi cấu trúc hoặc từ mới đó. Các em nên ghi từ ra một quyển sổ nhỏ để tiện đem theo và đọc lại những lúc rảnh. Khi học từ mới, phải chắc chắn mình phát âm đúng bằng cách nghe thầy cô đọc trên lớp đọc rồi đọc theo, phiên âm hoặc tra lại từ điển nếu cần (vì trong bài thi có phần “chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại trong mỗi nhóm”). Tạo ấn tượng với những quy tắc khó nhớ, ví dụ 1: đuôi "ed" có 3 cách phát âm là /id/, /t/và /d/, ta làm như sau: những động từ có kết thúc là "đếm tiền" - tức là "d" và "t" thì phát âm là /id/ như"wanted", "'needed"...; những từ có kết thúc là "phòng không sẵn ghế cho xe SH"- tức là "p, k, ss, gh, ch, X, sh" thì phát âm là /t/ như "watched", "laughed"..phát âm là /d/ với các từ còn lại.
	Ví dụ 2: mạo từ "an" đứng trước những danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng "uể oải hát không thành lời" - tức là "u, e, o, a, i và h câm" như "an orange", "an hour"...
	Làm các bài tập lớn có cấu trúc giống bài thi Đại học trong khoảng thời gian 90 phút, sau đó kiểm tra đáp án và đánh dấu vào những câu sai để ôn lại cấu trúc và ngữ pháp đó.
	Trên lớp, chú ý lắng nghe thầy cô chữa bài, phân tích câu để rút ra kỹ năng làm bài.
Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu đầu bài: Đọc lướt bài thi từ đầu đến cuối một lượt, câu nào đã chắc kiến thức thì làm luôn, đồng thời đánh dấu để không mất thời gian đọc lại. Chú ý các câu hỏi có từ"EXCEPT" hoặc "NOT". Dành ít nhất 7 phút xem lại bài, kiểm tra để chắc chắn không bỏ sót câu nào.
	Và để cho dễ nhớ và nhớ được lâu các em nên tranh thủ ứng dụng các câu phrasal verb, idiom và các thành phần ngữ pháp vào trong các câu nói thông thường hoặc có thể viết linh tnh ở bất cứ nơi nào mà các em hay đụng đến, viết đi viết lại nhiều lần và để ý trong các bài báo, bài hát họ sử dụng rất nhiều và linh hoạt các cấu trúc. Đấy là một cách học rất hiệu quả không chỉ cho phần grammar mà tất cả các phần kiến thức và kĩ năng khác trong tiếng Anh.
PHẦN I
PARTS OF SPEECH 
(TỪ LOẠI)
Sau đây là một số điểm lưu ý trong ngữ pháp tiếng Anh:
I. DANH TỪ (NOUNS)
1. Danh từ:
Danh từ là những từ chỉ tên người, sự vật, nơi chốn...
+ Danh từ trong tiếng anh có 2 loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được
- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể được dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm được không được dùng với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không được dùng với a (an).
- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
	perenson - people 	woman - women 
	mouse - mice 	foot -feet 
	tooth – teeth	man - men 
- Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết: sand, news, sap, mumps (bệnh quai bị), physics, air, mathematics, politics,...
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.
Ví dụ: 
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ: 
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats.
(chẳng hạn pork, beef, lamb, vv...)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được (with count nound) 
Danh từ không đếm được (with non-count noun)
a (an), the, some, any
the, some, any
this, that, these, those
this, that
none, one, two, three,...
none
many
much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi)
a lot of
a lot of
a large number of
a large amount of
a great number of, a great many of.
a great deal of
(a) few
(a) little
fewer... than
less ... than
more... than
more ...than
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được
Ví dụ: 
We have spent too much time on this homework, (time là thời gian, không đếm được)
She has been late for class six times this semester, (times là số lần, đếm được)
2. Cụm danh từ
Là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.
+ Cấu trúc chung của một cụm danh từ
Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ -
Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.
+ Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghía: OpSACOMP
Trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible...
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall...
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new...
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, brown
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese...
Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk...
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ: 
I have a luxurious big new red Japanese car. 
She has long black hair.
II. ĐẠI TỪ (PRONOUNS):
Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ đó nhiều lần.
1. Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun)
Gồm : I, we, you, he, she, it, they 
Chức năng:
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu và quyết định việc chia động từ.
Ví dụ: She is cooking dinner.
- Đứng đằng sau động từ to be.
Ví dụ: The teachers who were invited to the party were George, Batty and I.
- Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as.
Ví dụ: He is taller than! (am).
- Đối với các đại từ nhân xưng chủ ngữ như we, you có thể dùng 1 danh từ số nhiều ngay sau đó.
Ví dụ: We students are going to the party.
- Các đại từ nhưa all, both có thể được dùng theo lối này với các ngôi số nhiều.
we 
you Sau giới từ 
all/both 
they
Ví dụ: 
We all go to school.
They both bought tickets.
- Nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ
Ví dụ: We will all go to Ha Long next month.
2. Đại từ nhân xưng tân ngữ
I => me 	 we => us 
you => you	they => them
he => him 	it => it
she => her 
- Đại từ nhân xưng tân ngữ đứng ngay sau động từ hoặc các giới từ làm nhiệm vụ của một tân ngữ.
Ví dụ: 
 Sau giới từ 
John told her a story.
The policeman was looking for him.
To us, it seems like a good bargain.
- Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
Ví dụ: The teacher made a lot of questions for usstudents.
3 .Tính từ sở hữu
I => my 
we => our 
he => his
she => her 
they => their 
it => its 
- Tính từ sở hữu đứng ngay trước danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đứng đằng sau.
Ví dụ: 
Nam is eating his dinner.
This is my book.
The cat has injured its foot.
She forgot her homework this morning.
Lưu ý: Its khác với It's. It's có nghĩa là it is hoặc it has.
4. Đại từ sở hữu
I => mine
we => ours 
you => yours 
he => his 
she => hers
they => theirs
it => its
- Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc đến ở phía trước.
Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu+N
Ví dụ: 
This is my house and that is yours. (yours = your house)
My teacher is Miss Hoa and hers is Mr Hai. (hers = her teacher)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
Her dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Thỉnh thoảng ta có thể dùng đại từ sở hữu sau of. Sự kết hợp này được gọi là sở hữu kép.
Ví dụ: 
She is a friend of mine.
5. Đại từ phản thân ( reflexive pronouns)
myself ( chính tôi ) 
yourself ( chính bạn )
himself ( chính anh ấy )
herself ( chính cô ấy )
itself ( chính nó )
yourselves ( chính chúng tôi, chúng ta )
themselves ( chính họ, chính chúng )
Lưu ý: ở các ngôi số nhiều, đuôi - self biến thành -selves.
Chức năng:
- Dùng để diễn tả chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Trong trường hợp này nó đứng ngay sau động từ hoặc đứng ở cuối câu sau giới từ for hoặc to.
Ví dụ: 
He sent the letter to himself.
- Dùng để nhấn mạnh chủ ngữ tự thân làm lấy 1 việc gì. Trong trường hợp này nó đứng đằng sau chủ ngữ hoặc cuối câu khỉ nói.
Ví dụ: 
The students themselves decorated the room.
John bought this gift himself.
By + one-self = alone (một mình)
Ví dụ: 
She lives in this village by herself.
(Cô ấy sống một mình ở ngôi làng này.)
III. TÍNH TỪ (ADJECTIVES)
1. Tính từ
- Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb).Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
Ví dụ: That is my new red car.
- Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của "these" và "those".
- Tính từ có thể kết hợp với "the" để tạo thành danh từ.
Ví dụ: The poor: người nghèo; the rich: người giàu
2. Phân loại tính từ
- Tính từ miêu tả (descriptive adjectives): là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người.
Ví dụ: beautiful, interesting, colorful, red, new, important...
- Tính từ giới hạn (limiting adjectives): là tính từ chì số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu,
Ví dụ: 
số thứ tự: first, second... 
tính chất sở hữu: his, your, my...
tính từ chỉ định: this, that, these... 
số lượng: much, few, many
3. Tính từ tận cùng bằng -ing và -ed
Chúng thuộc loại tính từ miêu tả, nhưng chúng ta sẽ làm rõ sự khác biệt giữa hai loại này trong phần này. Có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, ví dụ: boring and bored, interesting and interested...
• Tính từ kết thúc bằng đuôi -ing nói về tính chất/bản chất của sự vật, sự việc
Ví dụ: 
The job is boring.
The film was disapp

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_tu_hoc_dot_pha_ngu_phap_tieng_anh_duong_huong.doc