Ngày soạn: 01/09/2015 Số tiết: 03 (4-6) Chuyên đề: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO I. MẠCH KIẾN THỨC LIÊN QUAN 1. Mô tả chuyên đề Chuyên đề gồm 4 bài thuộc phần hai: SINH HỌC TẾ BÀO – Chương I – Sinh học 10 THPT: - Các nguyên tố hóa học và nước - Cacbohidrat và lipit - Protein - Axit nucleic 2. Thời lượng: học trong 3 tiết 3. Nội dung chuyên đề A. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC 1. Các nguyên tố hóa học 2. Nước và vai trò của nước trong tế bào a. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước b.Vai trò của nước đối với tế bào B. CACBOHIĐRAT (Gluxit) 1. Cấu trúc hoá học - Đường đơn : - Đường đôi: - Đường đa: 2. Chức năng của cacbonhiđrat C. LIPIT 1. Mỡ 2. Phôtpholipit 3. Stêrôit 4. Sắc tố và vitamin D. PROTEIN 1. Cấu trúc của prôtêin a. Cấu trúc bậc 1 b. Cấu trúc bậc 2 c. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 2. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin a. Chức năng của prôtêin b. Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin E. AXIT NUCLEIC 1. Axit đêôxiribônuclêic (ADN) a. Cấu trúc của ADN b. Chức năng của ADN 2. Axit ribônuclêic (ARN) a. Cấu trúc của ARN b. Chức năng của ARN II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Phương tiện dạy học: phiếu học tập, sgk, sgv, tranh về cấu trúc hóa học của đường và lipit, các loại thực phẩm có nhiều đường, tranh về cấu trúc hóa học của protein, mô hình cấu trúc phân tử ADN, tranh vẽ cấu trúc hóa học của nucleotit, ADN và ARN. iII. MỤC TIÊU Sau khi học xong chuyên đề này, HS cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các thành phần hóa học của tế bào. - Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Kể tên được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào. - Nêu được cấu tạo hóa học của cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic và kể được các vai trò sinh học của chúng trong tế bào. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào. 3. Thái độ: Có đủ hiếu biết về chế độ dinh dưỡng và ý thức chăm sóc bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt : Tư duy hệ thống, kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, mô hình, các hình vẽ trong SGK. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị 1.1. Giáo viên Tranh vẽ, các mô hình có liên quan đến bài học. Phiếu học tập số 1: cấu trúc và chức năng các loại ARN mARN tARN rARN Cấu trúc Chức năng Phiếu học tập số 2: các bậc cấu trúc không gian của protein Loại cấu trúc Đặc điểm Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 1.2. Học sinh Tranh, ảnh sưu tầm được, nghiên cứu SGK IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ * Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Các nguyên tố hóa học và nước - Các nguyên tố hóa học cấu tạo tế bào - Cấu tạo và vai trò của nước đối với tế bào Phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng Lí giải được đặc tính lí hóa từ cấu trúc phân tử nước 2. Cacbohidrat và lipit - Các loại đường đơn, đôi, đa - Các loại lipit - Chức năng của các loại đường và lipit Giải thích được một số hiện tượng, bệnh lí cuat cơ thể dựa vào chức năng của đường, lipit 3. Protein Các bậc cấu trúc của protein Chức năng của protein Phân biệt được 4 bậc cấu trúc không gian của phân tử protein Giải được một số bài tập liên quan đến protein 4. Axit nucleic - Đơn phân của AND, ARN - Cấu tạo của AND, cấu trúc các loại ARN. - Cấu trúc không gian của AND Phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa AND và ARN Giải được một số bài tập đơn giản về AND và ARN * Hệ thống các câu hỏi, bài tập tự luận 1. Tại sao một số VSV sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ 1000C mà protein của chúng không bị biến tính? HD: Protein của các sinh vật này có cấu trúc đặc biệt nên không bị biến tính ở nhiệt độ cao. 2. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì protein của cua lại đóng thành từng mảng? HD: Trong môi trường của tế bào, protein thường quay phần kị nước vào bên trong và đầu ưa nước ra bên ngoài. ở nhiệt độ cao các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài, nhưng do bản chất kị nước nên phần kị nước của phân tử này liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho phân tử nọ kết dính phân tử kia. 3. Tại sao chúng ta cần phải ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau? HD: + Các protein khác nhau từ thức ăn sẽ được tiêu hoá nhờ các enzim tiêu hoá và sẽ bị thuỷ phân thành các axit amin không có tính đặc thù và sẽ được hấp thụ qua ruột vào máu và được chuyển đến tế bào để tạo thành Pr đặc thù của cơ thể chúng ta. + Trong 20 loại axit amin có một số aa cơ thể người không tự tổng hợp được (aa không thay thế) phải lấy từ thức ăn hàng ngày (triptôphan, mêtiônin, valin, threônin ,phênylalanin, lơxin, izôlơxin, lizin) . Khi ăn nhiều loại thức ăn khác nhau chúng ta có nhiều cơ hội nhận được các aa không thay thế cần cho cơ thể. 4. So sánh cấu trúc ARN với ADN: Điểm so sánh ADN ARN Số mạch đơn phân 2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit) 1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit) Thành phần của một đơn phân - Axit phôtphoric - Đường đeôxiribôzơ - Bazơ nitơ: A, T, G, X. - Axit phôtphoric - Đường ribôzơ - Bazơ nitơ: A, U, G, X. 5. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính. Hãy giải thích. 6. Tại sao cũng chỉ có 4 loại nucleotit nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau? 7. Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nucleotit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của AND giúp nó có thể sữa chữa những sai sót trên? * Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Câu 1. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. Câu 2: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. lipit, enzym. B. prôtêin, vitamin. C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin. Câu 3. Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước A. rất nhỏ. B. có xu hướng liên kết với nhau. C. có tính phân cực. D. dễ tách khỏi nhau. Câu 4. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng. B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống. C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào. D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào. Câu 5. Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là A- glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ. B- glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. C- glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ. D- fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ. Câu 6. Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là A- tinh bột. B- xenlulôzơ. C- đường đôi. D- cacbohyđrat. Câu 7. Chức năng chính của mỡ là A- dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B- thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C- thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D- thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 8. Đơn phân của prôtêin là A- glucôzơ. B- axít amin. C- nuclêôtit. D- axít béo. Câu 9. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi A- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin. B- số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian. C- số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian. D- số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian. Câu 10. Chức năng không có ở prôtêin là A. cấu trúc. B. xúc tác quá trình trao đổi chất. C. điều hoà quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền. Câu 11. Đơn phân của ADN là A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D- axít béo. Câu 12. Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm A- đường pentôzơ và nhóm phốtphát. B- nhóm phốtphát và bazơ nitơ. C- đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ. D- đường pentôzơ và bazơ nitơ. Câu 13. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi A- số vòng xoắn. B- chiều xoắn. C- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các Nuclêôtit. D- tỷ lệ A + T / G + X. Câu 14. Chức năng của ADN là A. cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein. B. truyền thông tin tới riboxôm. C. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. D. lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền. Câu 15. Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN là A- cộng hoá trị. B- hyđrô. C- ion. D- Vande – van. VII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: thời lượng 3 tiết 1. Tiết 1: Nội dung 1: các nguyên tố hóa học, nước, cacbohdrat và lipit Thời gian PPDH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mục tiêu 5 phút Vấn đáp *Kiểm tra bài cũ: Giới là gì? Hệ thống phân loại 5 giới? Đặc điểm chính của mỗi giới? - HS lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 8 phút 5 phút Vấn đáp Giảng giải *Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học (?) Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định ? HS: Quan sat bảng sgk trả lời. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu tạo nên tấ bào? HS: (?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học quan trọng ? HS: GV: Sự sống không phải được hình thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như trong tự nhiên Các nguyên tố hoá học trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi lượng. (?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ? HS; (?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng ? HS: (?) Những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi lượng là gì ? HS: là những nguyên tố có lượng chứa ít Thiếu muối iốt -> bướu cổ. Thiếu Cu -> cây vàng lá. Hoạt động 3 (?) Nước có cấu trúc như thế nào ? HS hoạt động nhóm Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời. (?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì ? HS: (?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh ? Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền vững khả năng tái tạo không có. (?) Nếu trong vài ngày cơ thể không được uống nước thế như thế nào ? Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và cơ thể ? -HS sử dụng SGK nêu các nội dung I.Các nguyên tố hoá học: - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống. - Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống. - C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ. - Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống. 1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K - Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể. - Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào. 2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I) - Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối lượng khô của tế bào. - Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào. II. Nước và vai trò của nước trong tế bào: 1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước: a. Cấu trúc: - 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị. - Phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi. b. Đặc tính: - Phân tử nước có tính phân cực. - Phân tử nước này hút phân tử nước kia. - Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác. 2. Vai trò của nước đối với tế bào: - Là thành phần cấu tạo nên tế bào. - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết. - Là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống. -Phân loại và chức năng các nguyên tố hóa học trong tế bào sinh vật - Phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng - Các ứng dụng -Cấu trúc và vai trò của nước với sinh vật -vai trò của nước và ý thức sử dụng nước 7 phút 7 phút Thuyết trình, vấn đáp,khái quát hóa Hãy kể tên một số loại đường mà em biết ? Dựa vào cấu trúc người ta chia cacbonhiđrat thành mấy loại? (?) Chức năng của Cabohiđrat là gì ? HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ phận của tế bào (?) Vì sao khi đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì cho ăn các thức ăn khác? HS thảo luận nhóm và trả lời. Hoạt động 3 (?) Lipit có đặc điểm gì khác với cabohiđrat ? HS nghiên cứu sgk (?) GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập theo nội dung sau GV gọi HS nhận xét bổ sung I.Cacbohiđrat(Đường): 1. Cấu trúc hoá học: a. Đường đơn(Mônôsaccarit) VD: Glucôzơ, Fructôzơ(đường trong quả) b. Đường đôi (Đisaccarit) VD: Đường mía(Saccarôzơ), Lactôzơ, ( đường sữa ) c. Đường đa(Polisaccarit) VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kiti 2.Chức năng: -Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. -Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng. II. Lipit: Đặc điểm chung: - Có tính kị khí. - Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Thành phần hoá gọc đa dạng. 2. Cấu tạo và chức năng của lipit: Cấu tạo Chức năng Mỡ Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 -18 nguyên tử C). - Axit béo no: có trong mỡ ĐV. - Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá. Dự trữ năng lượng cho tế bào. Phôt pho lipit Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat. Tạo nên các loại màng tế bào. Stêrôit Chứa các nguyên tử kết vòng. Cấu t o nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn. Sắc tố - Vitamin Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ. Sắc tố Carôtenoit Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể - Liệt kê được các loại đương đơn, đường đôi và đường đa. - Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể SV. -các loại lipit và chức năng 5 phút Vấn đáp, trình bày *Hoạt động 6: Củng cố và phân công nhiệm vụ tiết sau - GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK và câu hỏi trong hệ thống GV đã chuẩn bị (phần IV) - GV phân công nhiệm vụ tiết sau: + Nhóm 1:các nguyên tố hóa học + Nhóm 2: Nước và vai trò của nước trong tế bào + Nhóm 3: cấu trúc và chức năng của các loại cacbohidrat + Nhóm 4: cấu trúc và chức năng của lipit -HS trả lời ngắn gọn các nội dung theo câu hỏi HS nắm được các nội dung cơ bản theo hệ thống câu hỏi 2.Tiết 2: Nội dung 2: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST Thời gian PPDH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mục tiêu 5 phút Vấn đáp *Kiểm tra bài cũ:Cấu trúc và chức năng của cacbohirat, lipit - HS lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 10 phút 7 phút Thuyết trình, vấn đáp,khái quát hóa Hoạt động 1: tìm hiểu cấu trúc của protein - GV yêu cầu nhóm 1 trình bày hình thái và cấu trúc của Protein Thảo luận: - Tại sao một số VSV sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ 1000C mà protein của chúng không bị biến tính? - Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì protein của cua lại đóng thành từng mảng? Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu cấu trúc của protein Loại cấu trúc Đặc điểm Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 - GV nhận xét, chỉnh sửa và treo bảng phụ đáp án phiếu học tập số 1. -GV hoàn thiện nội dung -Nhóm học sinh được phân công cử đại diện lên trình bày -Các HS khác lắng nghe và đặt các câu hỏi liên quan để nhóm trả lời. I. Cấu trúc của prôtêin: Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin. 1) Cấu trúc bậc 1: - Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi pôli peptit. - Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng. 2) Cấu trúc bậc 2: - Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắna) hoặc gấp nếp (b). 3) cấu trúc bậc 3 và bậc 4: - Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3. - Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc bậc 4. -Đặc điểm cấu trúc của Protein -Các bậc cấu trúc cảu Prôtêin -Ứng dụng thực tế 8 phút 10 phút Thuyết trình, vấn đáp,khái quát hóa Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của protein Hs trình bày các chức năng của protein, lấy ví dụ minh họa - GV yêu cầu nhóm 2 trình bày trên bảng phụ. (?) Prôtein có những chức năng gì? Cho ví dụ ? HS: (?) Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtein từ các nguồn thực phẩm khác nhau ? Các axit amin không thể thay thế Triptôphan, mêtiônin, valin, thrêônin, phenyl alanin, lơxin, izôlơxin, lizin. -GV hoàn thiện nội dung -Nhóm học sinh được phân công cử đại diện lên trình bày -Các HS khác lắng nghe và đặt các câu hỏi liên quan để nhóm trả lời. II. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin: 1) Chức năng của prôtêin: - Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (nhân, màng sinh học, bào quan) - Dự trữ các axit amin. - Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin) - Bảo vệ cơ thể.( kháng thể) - Thu nhận thông tin.(các thụ thể) - Xúc tác cho các phản ứng.( enzim) - Tham gia trao đổi chất (hoocmôn) 2) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin: - Nhiệt độ cao, độ pHphá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng( biến tính). Chức năng của Protein Ứng dụng thực tế 5 phút Hoạt động 5: Củng cố và phân công nhiệm vụ tiết sau - GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK và câu hỏi trong hệ thống GV đã chuẩn bị - GV phân công nhiệm vụ tiết sau: + Nhóm 1,2: cấu trúc và chức năng của ADN + Nhóm 3: Cấu trúc và chức năng của ARN + Nhóm 4: so sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN - HS trả lời các câu hỏi củng cố - Nội dung theo hệ thống câu hỏi và các mục trong bài học 3. Tiết 3: Nội dung 3: AXITNUCLEIC Thời gian PPDH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mục tiêu 5 phút Vấn đáp *Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ? (?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ? - HS lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên 15phút 10 phút 10 phút Vấn đáp, giảng giải Thuyết trình, vấn đáp,khái quát hóa Thuyết trình, vấn đáp,khái quát hóa Hoạt động 1: tìm hiểu cấu trúc ADN Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu tạo phân tử ADN Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu trúc phân tử ADN Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. GV bổ sung, hoàn thiện. - Tại sao ADN vừa đa dạng lại vừa đặc trưng? Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của ADN - HS nghiên cứu SGK trình bày chức năng của ADN - Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền? - GV yêu cầu nhóm 2 trình bày bảng phụ -GV hoàn thiện nội dung Hoạt động 3: tìm hiểu cấu trúc và chức năng của ARN Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: cấu trúc và chức năng ARN GV bổ sung, hoàn thiện. - Thảo luận: Điểm khác nhau cơ bản giữa AND và ARN - Nhóm học sinh được phân công cử đại diện lên trình bày - Các HS khác lắng nghe và đặt các câu hỏi liên quan để nhóm trả lời. - GV hoàn thiện nội dung - HS trả lời I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit ribônuclêic(ARN) : Cấu trúc hoá học của ADN và ARN: ADN ARN - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. - Cấu tạo của một nuclêôtit: -> Đường pentôzơ(C5H10O4) -> Nhóm phôtphat(H3PO4) -> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X) - Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit. - 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô: + A - T bằng 2 liên kết hiđrô. + G - X bằng 3 liên kết hiđrô. - Trên mỗi mạch có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôphoric. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơ
Tài liệu đính kèm: