Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề: Cabohiđrat

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề: Cabohiđrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề: Cabohiđrat
BUỔI 7, 8: CHUYÊN ĐỀ CACBOHIĐRAT
LỚP 12	A1,2
Họ & tên: .........................................................................	 Ngày học: 08-07-2016.
Rèn luyện lý thuyết
Câu 1: Cacbohiđrat là gì?
	A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.
	B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.
	C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
	D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.
Câu 2: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?
	A. 1 loại.	B. 2 loại.	C. 3 loại.	D. 4 loại.
Câu 3: Phản ứng với chất nào sau đây có thể chuyển hoá glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau? 
	 A.P/ứng H2 /Ni,t0	B. P/ứng với Cu(OH)2. 	C. Dd AgNO3. 	D. Phản ứng với Na.
Câu 4: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit. 	B. nhóm chức xeton. 	C. nhóm chức ancol. 	D. nhóm chức anđehit.
Câu 5: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. 	B. fructozơ. 	C. xenlulozơ. 	D. saccarozơ. 	
Câu 6: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.	B. fructozơ và glucozơ. 	
C. fructozơ và mantozơ. 	D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 7: Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
 	A. [Ag(NH3)2]OH.	B. Na kim loại.	C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.	D. Nước brom.
Câu 8: Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
	A. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ. 	B. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
	C. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.	D. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. 	
Câu 9: Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
	A. H2/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ.
	B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng.
	C. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2.
	D. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2. 
Câu 10: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
	A. [Ag(NH3)2]OH.	B. Cu(OH)2.	C. dung dịch Br2.	D. H2.
Câu 11: Cacbohiđrat (gluxit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và có công thức chung là
	A. Cn(H2O)m.	B. C.nH2O. 	C. CxHyOz.	D. R(OH)x(CHO)y.
Câu 12: Gluxit không thể thuỷ phân được nữa là 
 	A. Glucozơ, mantozơ.	B. Glucozơ, tinh bột. 	C. Glucozơ, xenlulozơ.	D. Glucozơ, fructozơ.
Câu 13: Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
	A. Saccarozơ, tinh bột.	B. saccarozơ, xenlulozơ.
	C. Mantozơ, saccarozơ.	D.Saccarozơ, glucozơ.
Câu 14: Chất không phản ứng với glucozơ là 
	A. [Ag(NH3)2]OH.	B. Cu(OH)2. 	C. H2/Ni.	D. I2. 
Câu 15: Trong máu người, nồng độ của glucozơ có giá trị hầu như không đổi là	
 A. 0,1%.	B. 0,2%. 	C. 0,3%.	D. 0,4%.
Câu 16: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
	A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to.	B. oxi hoá glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH.
	C. lên men rượu etylic.	D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. 
Câu 17: Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau là phản ứng với
	A. dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.	B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
	C. tác dụng với axit tạo este có 5 gốc axit.	D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.	
Câu 18: Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit là
	A. tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh đặc trưng. 	B. tác dụng với axit tạo sobitol.
	C. phản ứng lên men rượu etylic.	D. phản ứng tráng gương. 
Câu 19: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
	A. H2/Ni, to.	B. Cu(OH)2.	C. dung dịch brom.	D. AgNO3/NH3.
Câu 20: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
	A. tinh bột.	B. xenlulozơ.	C. saccarozơ.	D. mantozơ.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
Matozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Ở người, nồng độ Glucozơ trong máu giữ ổn định ở mức 0,1%.
Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.
Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom.
Trong dung dịch glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
Khi thủy phân tinh bột thì thu được fructozơ.
Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
Monosaccarit là cacbohidrat có thể thủy phân được.
Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
Thủy phân hoàn toàn polisaccarit sinh ra nhiều loại monosaccarit.
Tinh bột, saccarozơ và glucozơ lần lượt là poli, đi và monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
	A. 13.	B. 11. 	C. 14.	D. 12. 
Câu 22: [mở rộng] Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng?
	A. Phản ứng CH3OH/HCl. 	B. Phản ứng với Cu(OH)2. 	
	C. Phản ứng với dd AgNO3 / NH3.	D. Phản ứng H2/Ni,t0.
Một số bài toán cơ bản
Bài toán thủy phân & lên men
Câu 23: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường H+. Với H% = 85%. Lượng glucozơ thu được là
	A. 261,43 g. 	B. 200,8 g. 	C. 188,89 g. 	D. 192,5 g.
Câu 24: Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? (H=100%)
	A. 0,80kg.	B. 0,90kg.	C. 0,99kg.	D. 0,89kg.
Câu 25: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là 
	A. 360 g. 	B. 270 g. 	C. 250 g. 	D. 300 g.
Câu 26: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dd Ca(OH)2 thu được 10 g kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 g. Giá trị của m là
	A. 15.	B. 30.	C. 17.	D. 34.
Câu 27: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
	A. 4,65kg.	B. 4,37kg.	C. 6,84kg.	D. 5,56kg.
Câu 28: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với H= 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 g kết tủa và dd X. Ðun kỹ dd X được thêm 100 g kết tủa. Giá trị của m là
	A. 650. 	B. 550. 	C. 810. 	D. 750.
Câu 29: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
	A. 1402666,7 lít. 	B. 1382600 lít.	C. 1382716 lít. 	D. 1382766 lít. 
Câu 30: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 g kết tủa. Giá trị của m là
	A. 25,00.	B. 12,96.	C. 6,25.	D. 13,00.
Câu 31: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dd NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
	A. 50,0%.	B. 62,5%.	C. 75,0%.	D. 80,0%.
Câu 32: Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết H% phản ứng là 80%.
	A. 0,555kg.	B. 0,444kg.	C. 0,500kg.	D. 0,690kg.
Câu 33: Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là
	A. 23,0g.	B. 18,4g.	C. 27,6g.	D. 28,0g.
Câu 34: Biết CO2 chiếm 0,03% VKK, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột là 
	A. 112.103 lít.	B. 448.103 lít.	C. 336.103 lít.	D. 224.103 lít.	
Câu 35: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dd nước vôi trong được 25 gam kết tủa. Khối lượng dd so với ban đầu giảm 14 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
	A. 15.	B. 18.	C. 20.	D. 25.
Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu (ancol). Chất đó là chất nào trong các chất sau ?
	A. axit axetic.	B. glucozơ.	C. sacacrozơ.	D. hex-3-en.
Câu 37: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4g CO2 thì kèm theo 1,8g H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6 : 1 : 3 : 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
	A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. 	B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
	C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2. 	D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3.
Câu 38: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành: 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 . Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
	A. 88,26g.	B. 88.32g.	C. 90,26g.	D. 90,32g.
Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 39: Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
	A. 0,05 và 0,15.	B. 0,10 và 0,15 .	C. 0,2 và 0,2.	 D. 0,05 và 0,35.
Câu 40: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46˚ thu được. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất 5%.
	A. 3,875 lít.	B. 2,785 lít.	C. 2,185 lít.	D. 11,875 lít.
Câu 41: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dd chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dd AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết H=100%)
	A. 68,0g; 43,2g.	B. 21,6g; 68,0g.	C. 43,2g; 68,0g.	D. 43,2g; 34,0g.
Câu 42: 	Tiến hành phản ứng thủy phân 17,1 gam mantozơ (C12H22O11) trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%. Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng (sau khi trung hòa axit) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Khối lượng (gam) Ag thu được sau phản ứng là
	A. 19,44	B. 21,6	C. 10,8 	D. 17,28
Câu 43:	Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là	
	A.55%	B. 25%	C. 50%	D. 45%
Câu 44:	Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là	
	A.75%	B. 69,27%	C. 62,5%	D. 87,5%
Gợi ý: Mantozơ dư vẫn cho phản ứng tráng bạc.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng dư axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp X là	
	A.24,35%	B. 97,14%	C. 12,17%	D. 48,71%
Một số phản ứng khác
Câu 46:	Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xunlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 Kg 	Xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m Kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m (Kg) là	
	A.30	B. 42	C. 21	D. 10
Câu 47:	Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xunlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 1 tấn xenlulozơ thì khối lượng Xenlulozơ trinitrat điều chế được là
	A.1,1 tấn	B. 1,485 tấn	C. 0,55 tấn	D. 1,835 tấn
Câu 48:	Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 Kg Xenlulozơ trinitrat (H = 90%)
	A.36,5 lít	B. 11,28 lít	C. 7,86 lít	D. 27,72 lít
Câu 49:	Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (đvC). Vậy số măt xích của glucozơ có trong xenlulozơ nói trên là	
	A.25000	B. 27000	C. 30000	D. 35000
Câu 50*:	Lấy 16,2 Kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của một polime trong X là	
	A.17,6%	B. 20%	C. 22,16%	D. 29,93%
CHÚC EM HỌC TỐT !

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_chuyen_de_cabohid.doc