Chuyên đề Mắt - Vật lý Lớp 11

docx 24 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 03/12/2025 Lượt xem 29Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Mắt - Vật lý Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Mắt - Vật lý Lớp 11
I. SO SÁNH CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT VÀ MÁY ẢNH:
 MÁY ẢNH 	 MẮT 
+ Vật kính là TKHT có tiêu cự f 	+ Thuỷ tinh thể là TKHT có tiêu cự 
 là hằng số 	thay đổi được nhờ thay đổi độ cong 
 (Bán kính không thay đổi )	 (Thay đổi bán kính R ) 
 D = 	 D = 
(Vật kính của máy ảnh nằm trong không khí ) 	(Thuỷ tinh thể nằm trong môi trường có chiết 
	 suất n » 1,33) 
+ Màn chắn sáng (Điapham ) có lỗ nhỏ 	+Tròng đen là màn chắn sáng có lỗ con 
 độ lớn thay đổi được 	ngươi, độ lớn của con ngươi cũng thađược
+ Buồng tối là hộp màu đen 	+ Nhãn cầu là buồng tối 
+ Phim là màn nhận ảnh thật 	+ Võng mạc là màn nhận ảnh thật 
+ Cửa sập	+Mi mắt
+ Khoảng cách d’ từ quang tâm O 	+ Khoảng cách d’ từ thuỷ tinh thể đến 
từ vật kính tới phim thay đổi được 	võng mạc là không đổi (d’ @ 15mm) 
+Máy chụp được ảnh rõ nét của vật AB	+ Mắt thấy được vật AB khi vật này cho qua 
 khi vật này cho qua vật kính một ảnh thật 	thuỷ tinh thể một ảnh thật A’B’ hiện đúng 
A’B’ hiện đúng trên phim 	trên võng mạc và gần điểm vàng 
+ Sự điều chỉnh của máy ảnh 	+ Sự điều tiết của mắt 
* Tiêu cự f của vật kính không đổi 	* Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc 
	không đổi .
 Ta có : d’ = 	 Ta có : f = 
Nên khi d thay đổi thì d’ cũng thay đổi 	Nên khi d thay đổi thì f cũng thay đổi 
Muốn chụp được ảnh rõ nét ta phải thay đổi 	Nghĩa là mắt phải điều tiết sao cho có thấy 
khoảng cách từ vật kính tới phim để khoảng 	được vật ở những khoảng d khác nhau 
cách này trùng với d’ .
II. MẮT_ Cấu tạo của mắt về phương diện quang học:
	a. Các bộ phận: Bộ phận chínhcủa mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là thể thuỷ tinh (5). Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co gain của cở vòng đỡ nó.
(1) Giác mạc: lớp màng cứng trong suốt.
(2) Thủy dịch: chất lỏng trong suốt 
(3) Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống, để điều chỉnh chùm sáng đi vào mắt.
(4) Con ngươi: có đường kính thay đổi tùy theo cường độ sáng.
(5) Thể thủy tinh: khối đặc trong suốt có dạng thấu kính hai mặt lồi
(6) Dịch thủy tinh: chất keo loãng.
(7) Màng lưới (võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
1. Trạng thái nghỉ : 
 * Là trạng thái cong tự nhiên bình thường của thuỷ tinh thể nên trạng thái nghỉ của mắt còn gọi là trạng thái chưa điều tiết .
 + Thuỷ tinh thể của mắt bình thường ở trạng thái nghỉ có tiêu cự là f @ 15mm có thể thấy được vật ở vô cực . Vì vật này cho ảnh thật trên võng mạc .
2. Trạng thái điều tiết của mắt :
 + Do khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc không đổi , để mắt trông rõ được các vật ở những vị trí khác nhau , phải thay đổi tiêu cự của thuỷ tinh thể .
Nghĩa là : Đưa vật lại gần , độ cong thuỷ tinh thể phải tăng lên ,
 Đưa vật ra xa độ cong thuỷ tinh thể phải giảm xuống .
Như vậy : Sự thay đổi độ cong của thuỷ tinh thể để làm cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc gọi là sự điều tiết( là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt bằng cách thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật luôn hiện ra trên màn lưới.)
	 + Khi mắt không điều tiết (fMax Þ DMin): tiêu cự của mắt lớn nhất, thủy tinh thể dẹt nhất.
	 + Khi mắt điều tiết tối đa (fMinÞ DMax): tiêu cự của mắt nhỏ nhất, thủy tinh thể phồng tối đa
* Khi mắt nhì thấy vật nào thì trên võng mạc hiện lên ảnh thật, ngược chiều và rất nhỏ của vật đó. 
* Điểm cực cận Cc là vị trí của vật gần nhất trên trục chính của mắt mà mắt còn thấy được khi mắt đã điều tiết tối đa . Lúc đó tiêu cự thuỷ tinh thể nhỏ nhất fmin = Om V (Chóng mỏi mắt ) 
 - Khoảng cách từ quang tâm của mắt đến điểm cực cận Cc Gọi là khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất Đ = Om Cc 
 + Đối với người mắt không có tật thì điểm Cc cách mắt từ 10cm à 20 cm 
 + Tuổi càng lớn thì Cc càng lùi xa mắt 
 + Để quan sát lâu và rõ người ta thường đặt vật cách mắt cỡ 25 cm 
* Điểm cực viễn Cv là vị trí xa nhất của vật trên trục chính của mắt được mắt nhìn thấy ở trạng thái nghỉ , tức là trạng thái bình thường , chưa điều tiết . Nên quan sát vật ở điểm cực viễn (nhìn lâu không thấy mỏi) . Lúc đó tiêu cự thuỷ tinh thể lớn nhất fmax = Om V 
 - Mắt bình thường , thấy được vật ở vô cực mà không cần điều tiết , nên điểm cự viễn Cv ở vô cực 
 OmCv = ¥ 
 * Phạm vi thấy được của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn 
 (còn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt ) .
. Khoảng nhìn rõ của mắt: là khoảng cách từ cực cận Cc đến cực viễn Cv. 
	+ Khoảng nhìn rõ ngắn nhất: Đ = OMCc
·
·
OM
Cv
Cc
. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt:
	 + Góc trông vật: 
	+ Năng suất phân li của mắt: là góc trông vật nhỏ nhất của mắt mà mắt vẫn còn phân biệt được 2 điểm trên vật .
a 
. Hiện tượng lưu ảnh của mắt: là hiện tượng mà trong thời gian 0,1s ta vẫn còn thấy vật mặc dù ảnh của vật không còn tạo ra trên màn lưới.
2. Các tật của mắt và cách khắc phục:
·
·
OM
Cv
Cc
V
F’
·
Mắt cận thị
·
·
OM
Cv
Cc
V
F’
·
Mắt bình thường (mắt tốt)
·
·
OM
Cv
Cc
V
F’
·
Mắt viễn thị
	 * So sánh độ tụ của các mắt 
	 Dcận > Dtốt > Dviễn
Mắt
bình thường
Mắt
cận thị
Mắt
viễn thị
Mắt
lão thị
Khái niệm
Nhìn rõ vật ở xa mà không điều tiết.
Nhìn xa kém hơn mắt bình thường.
Nhìn gần kém hơn mắt bình thường.
Nhìn gần kém hơn mắt bình thường.
Khi không điều tiết
fmax = OV
fmax < OV
fmax > OV
fmax = OV
Cực viễn Cv
Ở vô cực
Cv cách mắt 
không lớn (<2m)
Cv ở sau mắt 
(điểm ảo)
CV ở vô cực
Cực cận Cc
OCc= 25cm
Cc gần mắt hơn bình thường
Cc xa mắt hơn bình thường
Cc xa mắt hơn bình thường
Cách sửa tật
Đeo kính phân kỳ 
(sát mắt): fk =-OCv 
Đeo kính hội tụ thích hợp
Đeo kính thích hợp
AB
A2B2 ở V
A1B1 ở CV
d1=¥
d2=OMCV
d’1=fk
AB
A2B2 ở V
A1B1 ở CC
d1
d2=OMCC
d’1
 * Sơ đồ tạo ảnh khi sửa tật cận thị: * Sơ đồ tạo ảnh khi sửa tật viễn thị :
 a) Mắt cận thị : 	
 * Ở trạng thái nghỉ có thuỷ tinh thể quá cong , độ tụ quá lớn , tiêu cự f < 15mm . nên khi không điều tiết thì tiêu điểm F’ của thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc .
 + Mắt cận thị không thể thấy được vật ở xa vô cực .
 + Điểm cực viễn cách mắt chừng 1m à 2m 
 + Điểm cực cận rất gần mắt ( cách mắt chừng 10cm ) 
* Kính chữa : Mắt cận thị phải đeo thêm TKPK có độ tụ thích hợp để giảm bớt độ tụ .
 - Muốn thấy rõ vật vô cực mà không điều tiết mắt cận thị phải đeo TKPK có tiêu cự xác định 
 với : fK = -0 mCv = -(OmCv – OmOk ) 
 - Vì vậy : Khi đeo kính thì điểm cực cận mới của mắt C’c khi mang kính là : OnC’c > OnCc nghĩa là điểm cực cận đẩy lùi xa mắt 
 - Sửa tật cận thị :
 + Dùng TKPK có tiêu cự sao cho Vật AB (¥) 
 d d’
 d’= fk = -0 mCv ( Om º Ok ) 
 ( hoặc : fk = -(OmCv – OmOk ) 
 + Vị trí điểm cực cận mới khi đeo kính : 
 Khi vật đặt tại điểm cực cận mới cách kính khoảng dc thì ảnh ảo qua kính hiện tại điểm cực cận 
 cũ , cách thấu kính khoảng : d’c = -OkOc 
 d’c = -OkCc = -(OmCc – OmOk )
 Sơ đồ tạo ảnh : AB à A’1B’1 º Cc à V à dc = 
 dc d’c 
 Vị trí điểm Cc mới cách mắt : OmC’c = dc + OmOk 
b) Mắt viễn thị : 
* Ở trạng thái nghỉ thuỷ tinh thể ít cong , độ tụ nhỏ tiêu cự f > 15mm . Do đó mắt viễn thị thấy đươc vật ở vô cực nhưng phải điều tiết .
 Vì vậy : Khi mắt không điều tiết thì tiêu điểm F mà thuỷ tinh thể nằm sau võng mạc .
 + Mắt viễn thị không có điểm cực viễn trước mắt .
 + Điểm cực cận của mắt viễn thị xa hơn điểm cực cận của mắt bình thường 
 (thường cách mắt từ 0,5m trở lên ) .
* Kính chữa :
 + Để chữa mắt viễn thị thì cho mắt mang thêm TKHT có độ tụ thích hợp để mắt nhìn được vật ở gần (đọc sách) hoặc nhìn rõ vật ở ¥ mà không cần điều tiết
 íKhi nhìn xa khỏi cần mang kính . (nếu mắt điều tiết )
 + Dùng TKHT có tiêu cự sao cho Vật AB 
 c) Mắt về già : 
Khi về già sự điều tiết sẽ kém .Nên điểm cực viễn không thay đổi , điểm cực cận rời xa mắt do đó : 
 + Mắt thường , lúc già phải mang thêm kính hội tụ để đọc sách 
 + Mắt cận thị lúc già phải mang TKPK để nhìn xa và mang TKHT để đọc sách 
 ( có thể ghép thành kính hai tròng ) 
 + Mắt viễn thị lúc già vẫn mang TKHT nhưng phải tăng độ tụ .
 + Vị trí điểm Cv mới cách TK khoảng dv thì ảnh ảo qua kính hiện tại Cv cũ cách TK khoảng : 
 d’v = - (OmCv – OmOk ) 
 Nên : dv = 
 Vị trí C’v mới cách mắt : OmC’v = dv + OmOk 
Giới hạn nhìn rõ của mắt : Cc - Cv 
Vị trí Cc dịch ra xa và Cv dịch lại gần so với mắt bình thường 
Khi đeo kính thì ảnh của vật hiện trong giới hạn nhìn rõ của mắt .
4) Sự điều tiết của mắt : 
Khi vật đặt tại Cc : Dmax à Dmax 
Khi vật đặt tại Cv : Dmin à = Dmin 
Biến thiên độ tụ của mắt : DD = Dmax- Dmin = 
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MẮT
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng:
	A: Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi	
	B: Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi	
	C: Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi	
	D: Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không
Câu 2: Mắt không có tật là mắt:
	A: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc	B: Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
	C: Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc	D: Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Câu 3: Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở:
O
F
V
A: Điểm cực viễn	B: Điểm cực cận C: Trong giới hạn nhìn rõ của mắt	 D: Cách mắt 25cm
Câu 4: Quan sát hình vẽ (O, F, V là quang tâm của mắt, tiêu điểm mắt, điểm vàng). Hãy cho biết đó là mắt gì:
	A. Cận thị B. Viễn thị	 C. Mắt không tật	D. Mắt người già
Câu 5: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì
A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.	 B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất. D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất
Câu 6: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:
A. Tại CV khi mắt không điều tiết.	 B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.
C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp. D. Tại CC khi mắt không điều tiết.
Câu 7: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra:
	A. Tại điểm vàng V. 	B. Trước điểm vàng V.
	C. Sau điểm vàng V. 	D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 8: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra:
	A. Tại điểm vàng V. 	B. Trước điểm vàng V.
	C. Sau điểm vàng V. 	D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 9: Mắt người có đặc điểm sau: OCV = 100 cm; OCC = 10 cm. Tìm phát biểu đúng:
	A. Mắt có tật cận thị phải đeo kính hội tụ để sửa	B. Mắt có tật cận thị phải đeo kính phân kì để sửa
	C. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính hội tụ để sửa	D. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính phân kì để sửa
Câu 10: Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng) dến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi trong giới hạn nào?
	A. Không thay đổi	B.0 £ D £ 5 dp 	C. 5 dp £ D £ 66,7 dp 	D. 66,7 dp £ D £ 71,7 dp 
Câu 11: Một em học sinh nhìn rõ đọc tốt từ khoảng cách d1 = 1/4 m và cũng đọc tốt từ khoảng cách d2 =1 m. Độ tụ thuỷ tinh thể của em đó thay đổi bao nhiêu điốp?
	A. 5 điốp	B. 4 điốp	C. 3 điốp	D. 2 điốp
Câu 12: Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật từ 22cm đến vô cực. Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không mang kính
	A. DD = 5dp. 	B. DD = 3,9dp	C. DD = 2,5dp	D. DD = 4,14dp.
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng: Gọi độ tụ của các loại mắt khi không điều tiết là Dt (mắt không tật), DC (mắt cận), DV (mắt viễn). So sánh độ tụ giữa chúng.
	A. Dt > DC >DV	B. DC >Dt > DV	C. DV > Dt > DC	D. Một kết quả khác
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:
	A: Tại CV khi mắt không điều tiết.	 B: Tại CC khi mắt điều tiết tối đa	C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15: Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 40cm đến 1m. Người này mắc tật là:
A. Viễn thị lúc già.	B. Cận thị lúc già.	C. Cận thị lúc trẻ.	D. Viễn thị lúc trẻ.
Câu 16: Mắt bị tật viễn thị:
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C. Đeo kính hội tụ hoặc kính phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa. D. Có điểm cực viễn ở vô cực
Câu 17: Mắt bị tật cận thị
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc.	B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ. 
C. Phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ.	D. Có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại.
Câu 18: Một người cận thị thử kính và nhìn rõ vật ở vô cực đã quyết định mua kính đó:
A. Người đó đã chọn thấu kính hội tụ.	 B. Người đó đã chọn thấu kính phân kì.
C. Có thể khẳng định cách chọn như trên là chính xác.	 D. Cả B và C đều đúng.
Câu 19: Chọn phát biểu sai
A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi.
C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc thay đổi.
D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ.
Câu 20: Chọn câu trả lời sai.
A. Thuỷ tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được.
B. Thuỷ tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thuỷ dịch và dịch thuỷ tinh.
C. Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hau nâu ở sát mặt trước của thuỷ tinh thể.
D. Ở giữa thuỷ tinh thể có lổ tròn nhỏ gọi là con ngươi.
Câu 21: Đối với mắt: chọn phát biểu sai:
A. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh thật.
B. Tiêu cự của thuỷ tinh thể luôn thay đổi được.
C. Khoảng cách từ tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc là hằng số.
D. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh ảo.
Câu 22: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt cận thị hoặc viễn thị khi mang kính thích hợp thì hệ kính và mắt tương đương với mắt bình thường.
B. Nguyên tắc sửa tật cận thị hay viễn thị về mặt quang học là làm cho mắt có thể nhìn rõ những vật như mắt bình thường.
C. Để sửa tật viễn thị người ta đeo vào trước mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt viễn thị có điểm cực viễn là một điểm ảo
Câu 23: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn được những vật ở gần mắt giống như mắt bình thường. 
B. Điểm cực cận của mắt viễn thị nằm xa mắt hơn so với mắt bình thường.
C. Để sửa tật cận thì người ta đeo vào trước mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt cận thị khi đeo thấu kính phân kì có tiêu cự thích hợp thì chùm sáng song song với trục chính khi đi qua thấu kính và mắt sẽ hội tụ đúng trên võng mạc của mắt.
Câu 24: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt cận thị là mắt không thể nhìn xa được như mắt bình thường. 
B. Mắt cận thị có điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt bình thường. 
C. Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước điểm vàng. 
D. Mắt cận thị có điểm cực viễn ở vô cùng.
Câu 25: Mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B khi:
A. A và B đều ở trong giới hạn nhìn rõ của mắt	
B. Góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mắt.
C. A và B phải đủ xa để các ảnh A’ và B’ ít nhất phải nằm trên 2 tế bào nhạy sáng nằm cạnh nhau trên võng mạc.	
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 26: Sử dụng dữ kiện sau: Mắt của một người có đặc điểm sau: điểm cực cận cách mắt 5cm, điểm cực viễn cách mắt 100cm. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Mắt bị cận thị. B. Mắt bị viễn thị. C. Mắt không bị tật. D. Mắt lão hoá (vừa cận thị,vừa viễn thị).
Câu 27: Chọn phát biểu sai khi nói về tật viễn thị của mắt.
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở gần như mắt bình thường.
B. Đối với mắt viễn thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm sau võng mạc
C. Điểm cực cận của mắt viễn thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường. 
D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
Câu 28: Chọn phát biểu đúng khi nói về kính sửa tật cận thị?
A. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật. 
B. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật
C. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật. 
D. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.
Câu 29: Chọn phát biểu sai khi nói về tật cận thị của mắt?
A. Mắt cận thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở xa.
B. Đối với mắt cận thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc.
C. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
Câu 30: Trong các trường hợp sau đây, ở trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết. 	B. Mắt cận thị, không điều tiết.
C. Mắt viễn thị, không điều tiết. 	D. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.
Câu 31: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt.
A. Điểm cực viễn là vị trí xa mắt nhất.
B. Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết.
C. Điểm cực viễn là vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy nếu điều tiết tối đa.
D. Điểm cực cận là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong điều
kiện không điều tiết.
Câu 32: Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và các đặc điểm của mắt? 
A. Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh.
B. Thuỷ tinh thể của mắt tương tự như vật kính của máy ảnh tức không thể thay đổi được tiêu cự.
C. Bất kì mắt nào (mắt bình thường hay bị tật cận thị hay viễn thị) đều có hai điểm đặc trưng gọi là điểm cực cận và điểm cực viễn.
D. A, và C đều đúng.
Câu 33: Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem diễn ra liên tục, thì ta nhất thiết phải chiếu các cảnh cách nhau một khoảng thời gian là : 
A. 0,1s	B. >0,1s	C. 0,04s	D. tùy ý
Câu 34: Muốn nhìn rõ vật thì : 
A. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt.	B. vật phải đặt tại điểm cực cận của mắt.
C. vật phải đặt trong khoảng nhìn rõ của mắt và mắt nhìn ảnh của vật dưới góc trông a=amin.
D. vật phải đặt càng gần mắt càng tốt.
Câu 35: Để mắt viễn có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, thì phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì : 
A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới.
B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực viễn của mắt.
D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực cận của mắt.
Câu 36: Để mắt lão có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, người ta phải đeo loại kính sao cho khi vật ở cách mắt 25cm thì : 
A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới.
B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực viễn của mắt.
D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực cận của mắt.
Câu 37: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì : 
A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
C. thấu kính mắt đồng thời vừa chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Câu 38: Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 14 mm. Tiêu cự của thuỷ tinh thể biến thiên trong khoảng từ 12,28 mm đến 13,8 mm. Mắt này có: 
A. Tật viễn thị, điểm cực viễn cách mắt 12,28 cm 
B. Tật viễn thị, điểm cực viễn nằm sau mắt, cách thuỷ tinh thể 12,28 cm
C. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 96,6 cm 
D. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 1 m
Câu 39: Theo định nghĩa, mắt viễn thị là mắt : 
A. Chỉ có khả năng nhìn xa. 	B. Có điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường.
C. Nhìn rõ các vật ở xa vô cùng như mắt bình thường, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần. 
D. ở trạng thái nghỉ, tiêu điểm nằm sau v

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_mat_vat_ly_lop_11.docx